[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào giải quyết bài tập số 9.16 trang 55 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, chủ đề về hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về tam giác bằng nhau, định lí về tam giác cân để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau trong hình học. Bài học hướng dẫn chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách phân tích đề bài và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các định lý về tam giác bằng nhau (c.g.c, c.c.c, g.c.g, ch-cgv), tam giác cân, các tính chất của tam giác cân. Kỹ năng: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần chứng minh. Vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh các đoạn thẳng hoặc các góc bằng nhau. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và lập luận chặt chẽ. Vẽ hình chính xác và trình bày bài giải rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp phân tích, hướng dẫn từng bước. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần chứng minh. Tiếp theo, bài học sẽ hướng dẫn học sinh phân tích hình vẽ, tìm các cặp tam giác bằng nhau hoặc các tam giác cân. Sau đó, bài học sẽ trình bày chi tiết các bước chứng minh, sử dụng các định lý và tính chất phù hợp. Cuối cùng, bài học sẽ tổng kết lại các bước giải và phương pháp làm bài tương tự.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác bằng nhau và tam giác cân có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Thiết kế các công trình kiến trúc, đảm bảo tính ổn định và cân đối.
Xây dựng các mô hình toán học để giải quyết các vấn đề trong thực tế.
Vận dụng trong đo đạc địa hình, xây dựng bản đồ.
Bài học này liên kết với các bài học trước về tam giác, các định lý về tam giác bằng nhau, tam giác cân. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình hình học lớp 7.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các yếu tố cần chứng minh.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài, ghi rõ các điểm, đường thẳng, góc.
Phân tích hình vẽ:
Tìm các cặp tam giác bằng nhau hoặc các tam giác cân.
Áp dụng định lý:
Sử dụng các định lý về tam giác bằng nhau, tam giác cân để chứng minh.
Lập luận chặt chẽ:
Trình bày bài giải một cách logic và chính xác.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại các bước giải và kết quả thu được.
Thực hành nhiều bài tập:
Làm thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Hình học
4. Tam giác bằng nhau
5. Tam giác cân
6. Định lý
7. Chứng minh hình học
8. Bài tập 9.16
9. Trang 55
10. Kết nối tri thức với cuộc sống
11. Sách bài tập toán
12. Lớp 7
13. C.g.c
14. C.c.c
15. G.c.g
16. Ch-cgv
17. Các tính chất tam giác cân
18. Phân tích hình học
19. Vẽ hình
20. Lập luận
21. Kiến thức hình học
22. Kỹ năng giải bài tập
23. Phương pháp giải
24. Ứng dụng thực tế
25. Kết nối kiến thức
26. Hướng dẫn học tập
27. Bài tập hình học
28. Chứng minh
29. Đoạn thẳng
30. Góc
31. Định lý tam giác
32. Tam giác
33. Bài tập toán
34. Giải toán
35. Sách bài tập
36. Kết nối tri thức
37. Cuộc sống
38. Lớp 7 toán
39. Bài tập hình
40. Hướng dẫn giải
Lưu ý: Nội dung giải bài tập cụ thể cần được bổ sung vào phần sau khi có đề bài chi tiết. Tôi chỉ cung cấp khung bài và các từ khóa liên quan.
đề bài
a)gọi i là giao điểm của hai đường phân giác be và cf của tam giác abc. đường thẳng qua i song song với bc cắt ab tại j và cắt ac tại k. chứng minh: jk = bj + ck.
b)đường thẳng qua b vuông góc với bi cắt đường thẳng qua c vuông góc với ci tại điểm i’. qua i’ kẻ đường thẳng song song với bc cắt ab tại j’, cắt ac tại k’. chứng minh j’k’ = bj’ + ck’.
phương pháp giải - xem chi tiết
a)chứng minh tam giác jib cân tại j, tam giác ikc cân tại k
b)áp dụng: 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.
bi vuông góc bi’ suy ra bi’ là phân giác góc ngoài tại b
lời giải chi tiết
a)
ta có: bi là phân giác góc fbc
\( \rightarrow \widehat {jbi} = \widehat {ibc}\)
lại có: jk // bc
\( \rightarrow \widehat {jib} = \widehat {ibc}\)(2 góc so le trong)
\( \rightarrow \widehat {jbi} = \widehat {jib}\)\(\)
\( \rightarrow \delta jib\)cân tại j
\( \rightarrow ji = jb\)
chứng minh tương tự: ki = kc
ta có:
\(jk = ji + ik = jb + ck\)
b)
ta có: \(bi' \bot bi\)
\( \rightarrow bi'\) là tia phân giác của góc tạo bởi bc và tia đối của tia ba (phân giác góc ngoài tại b)
\( \rightarrow \widehat {j'bi'} = \widehat {i'bc}\) (tính chất tia phân giác)
lại có: bc // j’k’
\( \rightarrow \widehat {cbi'} = \widehat {bi'j'}\) (2 góc so le trong)
\( \rightarrow \widehat {j'bi'} = \widehat {bi'j'}\)
\( \rightarrow \delta j'bi'\) cân tại j’
\( \rightarrow j'b = j'i'\)
chứng minh tương tự: k’c = k’i’
ta có:
j’k’ = j’i’ + i’k’ = bj’ + ck’ (đpcm)