[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 4.2 trang 53 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 4.2 trên trang 53 của Sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các ẩn số trong bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập dạng này và rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỷ lệ thức: Học sinh sẽ ôn lại khái niệm tỷ lệ thức, các tính chất cơ bản và cách thiết lập tỷ lệ thức. Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Bài học sẽ tập trung vào việc vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán. Phân tích và giải quyết bài toán thực tế: Học sinh sẽ học cách phân tích bài toán, xác định các đại lượng liên quan và sử dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải. Kỹ năng tính toán: Bài học đòi hỏi học sinh có kỹ năng tính toán chính xác và nhanh chóng. Kỹ năng trình bày bài giải: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải một cách logic và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải. Giáo viên sẽ phân tích chi tiết từng bước giải bài tập, từ việc xác định các đại lượng liên quan đến việc áp dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm ra lời giải. Phương pháp này giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức và vận dụng vào giải quyết bài tập.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Chia sẻ tài sản:
Giải quyết các vấn đề chia sẻ tài sản theo tỷ lệ nhất định.
Tính toán tỉ lệ phần trăm:
Ứng dụng trong việc tính toán và so sánh các tỉ lệ phần trăm.
Phân bổ nguồn lực:
Phân bổ nguồn lực, thời gian hay vật liệu một cách hợp lý.
Giải quyết các bài toán về hình học:
Ứng dụng trong các bài toán hình học liên quan đến tỉ lệ.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh hoàn thiện kiến thức về đại số. Nó kết nối với các bài học trước về số hữu tỉ, tỉ số và các bài học sau về phương trình, bất phương trình. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích bài toán:
Xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Áp dụng kiến thức:
Sử dụng kiến thức về tỷ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán.
Kiểm tra lại lời giải:
Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có phù hợp với đề bài không.
Thảo luận nhóm:
Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải và hiểu rõ hơn về bài tập.
* Luyện tập bài tập tương tự:
Làm thêm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Giải bài tập, bài tập 4.2, toán 7, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức, tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tính chất, phương pháp giải, đại số, số hữu tỉ, tỉ số, phân tích bài toán, ứng dụng thực tế, chia sẻ tài sản, phân bổ nguồn lực, hình học, chương trình toán, lớp 7, hướng dẫn học tập, kỹ năng giải toán, bài tập tương tự, kiểm tra lời giải, thảo luận nhóm, toán học, giải bài, bài tập sách bài tập, bài tập sách giáo khoa, tỉ lệ phần trăm, phương trình, bất phương trình, đại lượng, mối quan hệ, lời giải chi tiết, kiến thức cơ bản, ôn tập, củng cố, nắm vững.
đề bài
trong các tam giác dưới đây (h.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?
phương pháp giải - xem chi tiết
-áp dụng tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ.
-tam giác tù khi có 1 góc lớn hơn 90 độ
-tam giác vuông khi có 1 góc bằng 90 độ
-tam giác nhọn khi 3 góc đều nhọn (mỗi góc đều nhỏ hơn 90 độ)
lời giải chi tiết
a) áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác abc, ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat a + \widehat b + \widehat c = {180^0}\\ \rightarrow {40^0} + \widehat b + {50^0} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat b = {180^0} - {90^0}\\ \rightarrow \widehat b = {90^0}\end{array}\)
tam giác abc vuông tại b
b) áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác def, ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat d + \widehat e + \widehat f = {180^0}\\ \rightarrow \widehat d + {55^0} + {65^0} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat d = {180^0} - {120^0}\\ \rightarrow \widehat d = {60^0} < {90^0}\end{array}\)
vậy tam giác def nhọn vì cả ba góc đều nhỏ hơn 90 độ.
c) áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác mnp, ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat m + \widehat n + \widehat p = {180^0}\\ \rightarrow {50^0} + \widehat n + {30^0} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat n = {180^0} - {80^0}\\ \rightarrow \widehat n = {100^0} > {90^0}\end{array}\)
vậy tam giác mnp là tam giác tù.