[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 47,48 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 47 và 48 sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức về các dạng toán trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương trình, bao gồm phép tính với số hữu tỉ, số thực, tính chất các hình học cơ bản, và các bài toán liên quan đến thực tế. Qua việc giải các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích, lựa chọn đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:
Số hữu tỉ và số thực: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và số thực. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ thuận: Khái niệm, tính chất và ứng dụng của tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ thuận. Hình học: Các tính chất của tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, diện tích các hình học cơ bản. Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ, hình học. Kỹ năng trắc nghiệm: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích câu hỏi, loại trừ đáp án sai, tìm đáp án chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp:
Phân tích câu hỏi:
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích kỹ lưỡng về yêu cầu, dữ kiện, và cách tiếp cận để giải quyết.
Giải đáp chi tiết:
Các bước giải được trình bày rõ ràng, kèm theo lời giải thích chi tiết.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ minh họa sẽ được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.
Luyện tập:
Học sinh được khuyến khích làm các bài tập trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức.
Thảo luận:
Nếu có thể, bài học có thể được tổ chức thảo luận để học sinh cùng nhau giải quyết các câu hỏi khó.
Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong thực tế:
Tính toán trong đời sống: Ví dụ như tính toán chi phí, tỉ lệ phần trăm, hoặc các bài toán liên quan đến diện tích. Đo lường và thiết kế: Kiến thức về hình học giúp cho việc đo đạc, thiết kế và xây dựng các công trình. Phân tích dữ liệu: Kỹ năng phân tích câu hỏi trắc nghiệm giúp cho việc phân tích và xử lý dữ liệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức của học sinh lớp 7 về các chủ đề đã học trong chương trình toán học. Nó giúp học sinh chuẩn bị cho các bài kiểm tra và thi cử. Bài học cũng liên kết với các bài học về số học, đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ câu hỏi:
Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Phân tích dữ kiện:
Xác định các thông tin quan trọng trong câu hỏi.
Lựa chọn đáp án:
Loại trừ các đáp án sai và chọn đáp án chính xác.
Kiểm tra lại:
Kiểm tra lại đáp án của mình sau khi hoàn thành bài tập.
Tìm kiếm sự trợ giúp:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè.
1.
cho hai góc kề bù aob và boc. tia om nằm giữa hai tia ob và oc. tia on là tia đối của tia om. khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
a. \(\widehat {bom}\) và \(\widehat {con}\) |
b.\(\widehat {aob}\) và \(\widehat {aon}\) |
c. \(\widehat {aom}\) và \(\widehat {con}\) |
d. \(\widehat {com}\) và \(\widehat {con}\). |
phương pháp giải:
+ vẽ hình
+ hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
lời giải chi tiết:
cặp góc đối đỉnh là cặp góc \(\widehat {aom}\) và \(\widehat {con}\)
chọn c
2.
trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
a. hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;
b. hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;
c. hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
d. cả ba khẳng định trên đều đúng.
phương pháp giải:
tính chất 2 góc đối đỉnh
lời giải chi tiết:
a. sai vì 2 góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
b. sai vì 2 góc không đối đỉnh cũng có thể bằng nhau (chỉ cần số đo của chúng bằng nhau)
c. đúng
chọn c
3.
hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. biết số đo của một trong bốn góc đó là \({65^0}\). khi đó số đo của ba góc còn lại là:
a.\({65^0};{110^0};{120^0};\) |
b. \({65^0};{65^0};{115^0};\) |
c. \({115^0};{115^0};{50^0};\) |
d. \({65^0};{115^0};{115^0}.\) |
phương pháp giải:
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.
lời giải chi tiết:
giả sử hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại o, tạo ra góc boc có số đo \(65^0\)
\(\rightarrow \widehat{aod}=\widehat{boc}=65^0\) (2 góc đối đỉnh)
\(\widehat{aob}+\widehat{boc}=180^0\) (2 góc kề bù) nên \(\widehat{aob}=180^0-65^0=115^0\)
\(\widehat{cod}=\widehat{aob}=115^0\) (2 góc đối đỉnh)
chọn d
4.
hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?
a.\({70^0};{70^0};{70^0};{110^0}\) |
b. \({60^0};{120^0};{120^0};{120^0};\) |
c. \({80^0};{50^0};{130^0};{100^0};\) |
d. \({90^0};{90^0};{90^0};{90^0}.\) |
phương pháp giải:
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
hai góc kề bù có tổng số đo là 180 độ.
lời giải chi tiết:
2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
mà 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
chọn d
5.
hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại o. cho om là tia phân giác của góc bod và \(\widehat {bom} = {30^0}\). số đo của góc aoc bằng:
a.\({30^0};\) |
b. \({60^0};\) |
c. \({120^0};\) |
d. một kết quả khác. |
phương pháp giải:
nếu om là tia phân giác của góc bod thì \(\widehat{bom}=\widehat{mod}=\dfrac{1}{2}.\widehat{bod}\)
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
lời giải chi tiết:
vì om là tia phân giác của góc bod thì \(\widehat{bom}=\widehat{mod}=\dfrac{1}{2}.\widehat{bod}\) nên \(\widehat{bod}=2. \widehat{bom}=2.30^0=60^0\)
ta có: \(\widehat{aoc}=\widehat{bod}\) ( 2 góc đối đỉnh)
do đó, \(\widehat{aoc}=60^0\)
chọn b
6.
cho hình 3.29.
a) cặp góc so le trong là cặp góc
a.\(\widehat {{m_1}},\widehat {{m_2}};\) |
b. \(\widehat {{m_1}},\widehat {{n_1}};\) |
c. \(\widehat {{m_1}},\widehat {{n_2}};\) |
d. \(\widehat {{m_2}},\widehat {{n_1}}.\) |
b) cặp góc đồng vị là cặp góc:
a.\(\widehat {{m_1}},\widehat {{m_2}};\) |
b. \(\widehat {{m_1}},\widehat {{n_1}};\) |
c. \(\widehat {{m_1}},\widehat {{n_2}};\) |
d. \(\widehat {{m_2}},\widehat {{n_1}}.\) |
phương pháp giải:
nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt.
lời giải chi tiết:
a) chọn d
b) chọn c
7.
cho hình 3.30. cặp góc \(\widehat {{a_1}};\widehat {{b_1}}\) là cặp góc:
a. so le trong;
b. đối đỉnh;
c. đồng vị;
d. cả ba phương án trên đều sai.
phương pháp giải:
nhận biết các góc ở vị trí đặc biệt
lời giải chi tiết:
\(\widehat {{a_1}};\widehat {{b_1}}\) là cặp góc đồng vị
chọn c
8.
cho hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu
a.\(\widehat {{a_1}} = \widehat {{b_2}}\)
b. \(\widehat {{a_2}} = \widehat {{b_3}}\)
c. \(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_2}}\)
d. \(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_1}}\)
phương pháp giải:
dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
lời giải chi tiết:
a//b nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau.
xét khẳng định d:
\(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_1}}\)
mà 2 góc này ở vị trí so le trong
do đó, a//b
chọn d
9.
cho hình 3.32, biết \(a// b\).
khẳng định nào sau đây là sai?
a.\(\widehat {{a_1}} > \widehat {{b_1}}\)
b. \(\widehat {{a_2}} = \widehat {{b_2}}\)
c. \(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_1}}\)
d. \(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_3}}\)
phương pháp giải:
tính chất 2 đường thẳng song song
lời giải chi tiết:
vì a//b nên \(\widehat {{a_1}} = \widehat {{b_1}};\widehat {{a_2}} = \widehat {{b_2}}; \widehat {{a_3}} = \widehat {{b_3}}\) ( 2 góc đồng vị);
\(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_1}}\) ( 2 góc so le trong)
vậy khẳng định a sai; b,c,d đúng
chọn a