[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 2.11 trang 28 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 2.11 trang 28 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về so sánh các số hữu tỉ, tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến nhiệt độ. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, áp dụng các công thức và quy tắc để tìm ra đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ: Học sinh cần nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Vận dụng các phép toán trên số hữu tỉ: Học sinh cần thành thạo các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Phân tích bài toán thực tế: Học sinh cần có kỹ năng phân tích bài toán thực tế, xác định các thông tin cần thiết và liên hệ với kiến thức đã học. Áp dụng các kiến thức vào giải bài tập: Học sinh cần vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết bài tập 2.11 một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ phân tích từng bước của bài toán, hướng dẫn học sinh cách xác định các thông tin cần thiết, lựa chọn các phép toán phù hợp và trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm ra lời giải. Ví dụ, bài tập có thể được chia thành các bước nhỏ:
1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
2. Phân tích các thông tin trong đề bài và liên hệ với các kiến thức đã học.
3. Lựa chọn các phép toán phù hợp.
4. Thực hiện các phép tính và trình bày lời giải.
5. Kiểm tra lại kết quả và rút ra kết luận.
Bài toán 2.11 liên quan đến nhiệt độ, một khái niệm quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Việc giải bài tập này giúp học sinh áp dụng kiến thức vào việc đo lường, so sánh và tính toán nhiệt độ trong các tình huống thực tế. Ví dụ, so sánh nhiệt độ của hai thành phố khác nhau, tính sự thay đổi nhiệt độ trong một ngàyu2026
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình số hữu tỉ trong Toán lớp 7. Nó liên kết với các bài học trước về so sánh và tính toán với số hữu tỉ, đồng thời chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các dạng toán phức tạp hơn. Bài học này cũng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về số hữu tỉ để sử dụng trong các bài tập khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Cần nắm rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin được cung cấp. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin cần thiết và liên hệ với kiến thức đã học về số hữu tỉ. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn các phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán và đánh giá tính hợp lý của đáp án. Trình bày bài giải: Trình bày bài giải một cách rõ ràng và logic, ghi chú đầy đủ các bước tính toán. Tiêu đề Meta: Giải bài 2.11 Toán 7 - Số hữu tỉ Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 2.11 trang 28 sách bài tập Toán 7, chương Số hữu tỉ. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến nhiệt độ. Keywords (40 từ):số hữu tỉ, toán 7, bài tập 2.11, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức với cuộc sống, nhiệt độ, so sánh số hữu tỉ, phép toán số hữu tỉ, giải bài tập, hướng dẫn giải, phân tích bài toán, ứng dụng thực tế, chương trình toán 7, trục số, cộng số hữu tỉ, trừ số hữu tỉ, nhân số hữu tỉ, chia số hữu tỉ, so sánh, tính toán, đo lường, nhiệt độ, thực tế, bài tập, lớp 7, giải bài, số hữu tỉ trên trục số, bài tập toán, giải toán, kiến thức toán học, phép tính, quy tắc, thực hành, đáp án, cách giải, logic, cẩn thận, chính xác, hiệu quả, bài tập thực tế.
Đề bài
Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?
A.\(\sqrt {0,1} = 0,01\) |
B.\(\sqrt {16} = - 4\) |
C.\(\sqrt { - 0,09} = 0,3\) |
D.\(\sqrt {0,04} = 0,2\) |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là \(\sqrt a \), là số không âm x thoả mãn: \({x^2} = a\)
Lời giải chi tiết
Số âm không có căn bậc hai nên C sai.
Căn bậc hai số học là không âm nên B sai.
\(0,{01^2} = 0,0001 \ne 0,1\) nên A sai.
\(0,{2^2} = 0,04\) nên D đúng
Chọn D