[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 14 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 14 trang 70 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về tam giác bằng nhau để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc các góc bằng nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng linh hoạt các trường hợp bằng nhau của tam giác. Rèn kỹ năng phân tích bài toán hình học. Vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c, g.c.g, cạnh huyền - góc nhọn).
Các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
Kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán.
Kỹ năng chứng minh bằng hình học.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và cần chứng minh.
Vẽ hình:
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
Phân tích và chứng minh:
Giáo viên phân tích các bước cần thiết để chứng minh, giúp học sinh tìm ra cách giải.
Lập luận:
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập luận chặt chẽ, sử dụng đúng các ký hiệu và ngôn ngữ toán học.
Thực hành:
Học sinh sẽ tự mình giải bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Kiến thức về tam giác bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế các công trình kiến trúc. Xây dựng bản vẽ kỹ thuật. Giải quyết các vấn đề trong đo đạc địa hình. Vận dụng trong các ngành nghề liên quan đến hình học. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về hình học, đặc biệt là các trường hợp bằng nhau của tam giác. Kiến thức này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học sau về hình học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình theo đúng các yếu tố đã cho. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần chứng minh, các dữ kiện đã cho và liên hệ chúng với các trường hợp bằng nhau của tam giác. Lập luận chặt chẽ: Sử dụng các ký hiệu và ngôn ngữ toán học chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các bước giải và kết quả. Tìm hiểu thêm: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm hiểu thêm các ví dụ tương tự hoặc tham khảo tài liệu khác. Tiêu đề Meta: Giải Bài 14 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 14 trang 70 sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình học. Keywords:1. Toán 7
2. Bài tập 14
3. Sách bài tập toán 7
4. Kết nối tri thức
5. Tam giác bằng nhau
6. Trường hợp bằng nhau của tam giác
7. Hình học lớp 7
8. Giải bài tập
9. Phương pháp giải
10. Chứng minh hình học
11. Ứng dụng thực tế
12. Kiến thức hình học
13. Bài tập sách bài tập
14. Bài tập toán
15. Học toán
16. Giải toán
17. Giáo trình toán
18. Học sinh lớp 7
19. Bài học hình học
20. Bài tập về nhà
21. Chứng minh hình học
22. Tam giác
23. Góc
24. Cạnh
25. Đường thẳng
26. Điểm
27. Hình vẽ
28. Kỹ năng giải toán
29. Phân tích bài toán
30. Lập luận
31. Kiểm tra kết quả
32. Hướng dẫn học
33. Học hiệu quả
34. Phương pháp học tập
35. Bài tập thực hành
36. Bài tập nâng cao
37. Giải bài tập sách bài tập
38. Giải đáp
39. Lớp 7 toán học
40. Kết nối tri thức với cuộc sống
đề bài
tròn đưa cho vuông một tờ giấy, trên đó có vẽ điểm c và hai đường thẳng a và b không đi qua c, cho biết hai đường thẳng a và b không song song với nhau (giao điểm của a và b nằm ngoài tờ giấy). tròn đố vuông vẽ được đường thẳng c đi qua c sao cho ba đường thẳng a, b, c đồng quy. sau một hồi suy nghĩ, vuông làm như sau (h.3):
-vẽ đường thẳng đi qua c và vuông góc với a. đường thẳng này cắt b tại b.
-vẽ đường thẳng đi qua c và vuông góc với b. đường thẳng này cắt a tại a.
vuông khẳng định rằng đường thẳng c cần vẽ chính là đường thằng đi qua c và vuông góc với ab.
em hãy giải thích tại sao vuông lại khẳng định như vậy.
phương pháp giải - xem chi tiết
chứng minh: a, b, c là 3 đường cao trong tam giác.
lời giải chi tiết
xét tam giác abc, có: \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot bc\\b \bot ac\\c \bot ab\end{array} \right.\)
\( \rightarrow a,b,c\) là ba đường cao của tam giác abc nên chúng đồng quy