[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 3.4 trang 37 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3.4 trang 37 trong sách bài tập toán 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này thuộc về chủ đề tính chất của dãy tỉ số bằng nhau . Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức đã học về tính chất này để giải quyết bài toán cụ thể, từ đó củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ cách vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Áp dụng thành thạo các bước giải bài tập về dãy tỉ số bằng nhau. Phát triển tư duy logic và kỹ năng phân tích bài toán. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau:
Hiểu rõ ý nghĩa và đặc điểm của dãy tỉ số bằng nhau.
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Nắm vững các tính chất cơ bản để giải quyết các bài toán liên quan.
Các bước giải bài tập về dãy tỉ số bằng nhau:
Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết về quy trình giải quyết bài tập, bao gồm việc xác định các đại lượng cần tìm, sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra kết quả.
Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào các bài toán thực tế:
Học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết vào các tình huống thực tiễn.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành. Cụ thể:
Phân tích bài toán:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết đề bài, giúp học sinh xác định các đại lượng đã biết và cần tìm.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra kết quả.
Luyện tập giải bài tập:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, với mức độ từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm:
Giáo viên có thể tổ chức thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết bài tập và chia sẻ kinh nghiệm.
Kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Chia tỷ lệ:
Chia một số lượng cụ thể theo các tỷ lệ đã cho.
Phân bổ tài nguyên:
Phân bổ nguồn lực theo các tỷ lệ nhất định.
Giải các bài toán về hỗn hợp:
Xác định phần trăm hoặc tỷ lệ của các thành phần trong một hỗn hợp.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về đại số lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tỷ lệ thức, tỉ số, và các kiến thức cơ bản về phương trình. Hơn nữa, kiến thức này sẽ là nền tảng quan trọng cho việc học các chủ đề phức tạp hơn trong các lớp học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích bài toán: Xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Sử dụng các bước giải đúng đắn. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại xem kết quả có hợp lý không. * Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải Bài 3.4 Toán 7 - Tính Chất Dãy Tỉ Số Bằng Nhau Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.4 trang 37 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra kết quả. Bài học bao gồm phân tích đề bài, áp dụng công thức và hướng dẫn luyện tập. Từ khóa: 1. Toán 7 2. Bài tập 3.4 3. Dãy tỉ số bằng nhau 4. Tính chất tỉ số 5. Giải bài tập 6. Kết nối tri thức 7. Sách bài tập toán 8. Đại số lớp 7 9. Phương pháp giải toán 10. Tỉ lệ thức 11. Tỉ số 12. Hỗn hợp 13. Chia tỷ lệ 14. Phân bổ tài nguyên 15. Phương trình 16. Đại lượng 17. Số học 18. Bài tập toán 19. Giải bài tập toán 20. Giáo trình toán 21. Bài giảng toán 22. Kiến thức toán học 23. Học toán 24. Học tập 25. Học sinh lớp 7 26. Giáo viên 27. Bài giảng 28. Phương pháp học tập 29. Kiến thức cần nhớ 30. Bài tập thực hành 31. Bài tập vận dụng 32. Tỉ lệ 33. Bằng nhau 34. Số 35. Đại lượng 36. Quy trình 37. Phân tích 38. Lập luận 39. Tư duy 40. Giải quyết vấn đềđề bài
vẽ \(\widehat {xam} = {50^0}\). vẽ tia phân giác an của \(\widehat {xam}\).
a) tính \(\widehat {xan}\).
b) vẽ tia ay là tia đối của tia an. tính \(\widehat {may}\).
phương pháp giải - xem chi tiết
a) tia phân giác của 1 góc nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó thành 2 góc bằng nhau.
b) sử dụng tổng của hai góc kề bù bằng 180 độ.
lời giải chi tiết
a)
vì tia an là tia phân giác của \(\widehat {xam}\) nên
\(\widehat {xan} = \widehat {nam} = \dfrac{{\widehat {xam}}}{2} = \dfrac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)
vậy \(\widehat {xan} = {25^0}\).
b)
ta có: \(\widehat {nam} + \widehat {may} = {180^0}\) (hai góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \rightarrow {25^0} + \widehat {may} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat {may} = {180^0} - {25^0}\\ \rightarrow \widehat {may} = {155^0}\end{array}\)