[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 3.35 trang 49 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3.35 trang 49 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7, theo sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau. Học sinh sẽ học cách phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan và áp dụng các định lý đã học để tìm ra đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa góc đối đỉnh. Định lí về hai góc đối đỉnh bằng nhau. Định nghĩa góc kề bù. Định lí về hai góc kề bù. Các tính chất về hai đường thẳng song song. Kỹ năng vẽ hình. Kỹ năng phân tích bài toán. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn đạt lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.
Phân tích bài toán: Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm. Các câu hỏi gợi mở sẽ được đưa ra để giúp học sinh tư duy logic. Vẽ hình minh họa: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác và đầy đủ. Áp dụng kiến thức: Học sinh sẽ được hướng dẫn áp dụng các định lý về góc đối đỉnh, góc kề bù và tính chất của hai đường thẳng song song để giải quyết bài toán. Viết lời giải: Học sinh được hướng dẫn cách trình bày lời giải một cách khoa học và chi tiết, sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác. Kiểm tra và thảo luận: Giáo viên sẽ kiểm tra lời giải của học sinh và cùng thảo luận để tìm ra các cách giải khác nhau, hoặc những sai sót thường gặp. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù và tính chất của hai đường thẳng song song được ứng dụng rất rộng rãi trong thực tế, chẳng hạn như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định góc giữa các bức tường, các thanh xà.
Kỹ thuật đo đạc: Xác định góc nghiêng của một vật thể.
Thiết kế đồ họa: Xác định góc giữa các đường thẳng trong một hình vẽ.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc hình thành nền tảng kiến thức về hình học cho học sinh lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về hình học phẳng, giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức. Những kiến thức này sẽ được sử dụng trong các bài học sau, đặc biệt là trong việc nghiên cứu các hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán, ghi rõ các yếu tố đã cho. Phân tích bài toán: Xác định các góc, các đường thẳng liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định lý đã học để giải quyết bài toán. Trình bày lời giải rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và trình bày logic. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại xem kết quả tìm được có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không. Tiêu đề Meta: Giải bài 3.35 Toán 7 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Bài giải chi tiết cho bài tập 3.35 trang 49 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù và tính chất hai đường thẳng song song để giải quyết bài toán thực tế. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán lớp 7
3. Bài tập 3.35
4. Sách bài tập toán 7
5. Kết nối tri thức
6. Góc đối đỉnh
7. Góc kề bù
8. Đường thẳng song song
9. Đường thẳng cắt nhau
10. Hình học
11. Đường thẳng
12. Góc
13. Song song
14. Cắt nhau
15. Kiến thức toán học
16. Vẽ hình
17. Phân tích bài toán
18. Lời giải
19. Bài tập thực tế
20. Ứng dụng thực tế
21. Kết nối tri thức với cuộc sống
22. Giải bài 3.35
23. Bài tập hình học
24. Kiến thức hình học
25. Đường thẳng cắt nhau
26. Đường thẳng song song
27. Góc
28. Định lý
29. Phân tích
30. Vẽ hình minh họa
31. Phương pháp giải
32. Toán 7
33. Sách bài tập
34. Bài tập
35. Giải bài
36. Kiến thức
37. Kỹ năng
38. Ứng dụng
39. Kết nối
40. Bài học
đề bài
cho hình 3.35. biết cn là tia phân giác của góc acm.
a) chứng minh rằng \(cn//ab\).
b) tính số đo của góc a.
phương pháp giải - xem chi tiết
a)
- tính góc acm (kề bù với góc acb)
- tính góc mcn (tia cn là tia phân giác góc acm)
- chỉ ra 2 góc đồng vị bằng nhau.
b)
- chỉ ra 2 góc so le trong bằng nhau.
lời giải chi tiết
a)
ta có: \(\widehat {acm} + \widehat {acb} = {180^0}\) (2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \rightarrow \widehat {acm} + {40^0} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat {acm} = {180^0} - {40^0}\\ \rightarrow \widehat {acm} = {140^0}\end{array}\)
vì cn là tia phân giác của góc acm nên
\(\widehat {acn} = \widehat {ncm} = \dfrac{{\widehat {acm}}}{2} = \dfrac{{{{140}^0}}}{2} = {70^0}\)
\( \rightarrow \widehat {abc} = \widehat {mcn} (= {70^0})\)
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên \(cn// ab\).
b)
theo câu a) \(cn//ab\) nên \(\widehat a = \widehat {acn}\) (2 góc so le trong). mà \( \widehat {acn}= {70^0}\) nên \(\widehat a =70^0\)