[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.2 trang 21 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 7.2 trang 21 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Toán lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với phân số, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, để tìm giá trị của một biểu thức số. Bài tập này cũng rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích để tìm ra cách giải tối ưu.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số: Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các quy tắc phép tính với phân số, bao gồm rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Thứ tự thực hiện phép tính: Học sinh cần nắm vững quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau). Tính toán số học: Bài tập đòi hỏi học sinh có khả năng tính toán chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài:
Giải thích ý nghĩa của từng phần trong bài toán, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu.
Chỉ dẫn cách giải:
Hướng dẫn các bước giải bài toán, bao gồm việc chọn phép tính, quy tắc thực hiện phép tính, và cách trình bày lời giải.
Ví dụ minh họa:
Dùng các ví dụ cụ thể để làm rõ các bước giải, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt.
Thảo luận nhóm:
Tạo không gian để học sinh thảo luận và chia sẻ cách giải, từ đó học hỏi lẫn nhau.
Bài tập thực hành:
Yêu cầu học sinh tự giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Kiến thức về phép tính với phân số có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống:
Tính toán tỉ lệ phần trăm: Trong các bài toán về tỷ lệ phần trăm, phân số thường được sử dụng để biểu diễn tỉ lệ. Tính toán diện tích, thể tích: Trong một số bài toán hình học, phân số có thể được sử dụng để tính toán diện tích, thể tích. Các bài toán thực tế khác: Phân số được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như kinh tế, khoa học, kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về phân số và các phép tính với phân số. Nắm vững kiến thức của các bài học trước sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc giải bài tập này. Bài học này cũng là nền tảng cho việc học các bài tập phức tạp hơn về phân số trong các chương trình học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin cần thiết và mối quan hệ giữa các thông tin đó.
Lập kế hoạch giải bài:
Xác định các bước giải và thứ tự thực hiện các phép tính.
Thực hiện phép tính:
Thực hiện các phép tính với phân số một cách cẩn thận và chính xác.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác của lời giải.
* Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp.
Đề bài
Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao là a + b;
b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và độ dài của hai đường chéo đó là p và q.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thể tích hình hộp chữ nhật = \({S_{đáy}}\)x chiều cao = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.
b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau bằng \(\dfrac{1}{2}\) nhân tích 2 đường chéo.
Lời giải chi tiết
a)Thể tích hình hộp chữ nhật = \({S_{đáy}}\)x chiều cao = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Khi đó: V = ab (a + b).
b)Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau bằng \(\dfrac{1}{2}\) nhân tích 2 đường chéo.
Khi đó: \(S = \dfrac{1}{2}pq.\)