[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.12 trang 11 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 1.12 trang 11 trong Sách bài tập Toán 7, tập 1, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc tìm hiểu và vận dụng các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và các phép tính với phân số. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng các công thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Thực hiện các phép tính với phân số một cách chính xác. Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững các kiến thức sau để giải bài tập này:
Đại lượng tỉ lệ thuận:
Khái niệm, tính chất và cách biểu diễn.
Đại lượng tỉ lệ nghịch:
Khái niệm, tính chất và cách biểu diễn.
Phân số:
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Phương pháp giải bài toán tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Đọc hiểu và phân tích đề bài toán.
Xác định mối quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng.
Lập phương trình hoặc hệ phương trình để giải bài toán.
Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.
Viết lời giải bài toán một cách rõ ràng và chính xác.
Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giải thích từng yêu cầu, phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Hướng dẫn tìm lời giải: Chỉ ra các bước cần thiết để giải quyết bài toán, bao gồm việc xác định đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Áp dụng công thức: Hướng dẫn học sinh áp dụng các công thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và các phép tính với phân số vào bài toán. Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến, giúp nhau giải quyết vấn đề. Giải chi tiết từng bước: Giáo viên trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng cho từng phần của bài toán. Luyện tập thực hành: Học sinh được làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế như:
Tính toán chi phí: Ví dụ, tính chi phí mua xăng dựa vào số lít xăng tiêu thụ và giá xăng. Tính toán thời gian: Ví dụ, tính thời gian đi từ A đến B dựa vào quãng đường và vận tốc. Thiết kế quy mô sản xuất: Ví dụ, tính số công nhân cần thiết để hoàn thành một công việc trong thời gian nhất định. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Nó cũng chuẩn bị cho học sinh tiếp cận với các bài học nâng cao về hàm số và phương trình trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng:
Xác định xem các đại lượng có tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau.
Sử dụng công thức phù hợp:
Áp dụng các công thức về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
Kiểm tra kết quả:
Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý.
Làm bài tập thường xuyên:
Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán.
* Tìm hiểu thêm các ví dụ minh họa:
Nắm vững hơn về các dạng bài tập.
Giải bài 1.12 Toán 7 - Đại lượng tỉ lệ thuận
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.12 trang 11 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và phân số để giải quyết bài toán. Bài học bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn tìm lời giải, và các ví dụ minh họa.
Keywords:Giải bài 1.12, bài tập 1.12, toán 7, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, phân số, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức, giải bài tập, hướng dẫn giải, toán lớp 7, tỉ lệ, phương trình, hệ phương trình, phép tính, ứng dụng thực tế, bài tập, công thức, bài tập sách bài tập, sách giáo khoa, toán học, giáo trình, ôn tập, học sinh, giáo viên, bài giảng, lớp 7, đại số, phân tích, thảo luận, thực hành, bài học, kiến thức, kỹ năng, sách giáo khoa toán 7, chương trình toán 7, Kết nối tri thức với cuộc sống, Giải bài tập sách bài tập toán, Giải toán 7, bài tập sách bài tập toán 7, bài tập SBT toán 7, bài tập đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập đại lượng tỉ lệ nghịch, tính toán, chi phí, thời gian, quy mô sản xuất, hàm số, phương trình, đề bài, mối quan hệ.
đề bài
với bài tập: tính tổng \(a = - 5,2.72 + 69,1 + 5,2.\left( { - 28} \right) + \left( { - 1,1} \right)\). hai bạn vuông và tròn đã làm như sau:
a) em hãy giải thích cách làm của mỗi bạn.
b) theo em, nên làm theo cách nào?
phương pháp giải - xem chi tiết
tính chất giao hoán và kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
\(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)
lời giải chi tiết
a)
bạn vuông tính giá trị của biểu thức theo thư tự thực hiện phép tính.
bạn tròn vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính.
b)
nên làm theo cách của bạn tròn vì cách đó tính sẽ nhanh hơn.