[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 4.22 trang 61 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 4.22 trang 61 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị của các đại lượng chưa biết. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các bước giải bài tập dạng này, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào tình huống thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức: Học sinh sẽ ôn lại định nghĩa, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Bài học sẽ hướng dẫn cách sử dụng tính chất này để giải các bài toán liên quan. Phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán, xác định các đại lượng cần tìm và các mối quan hệ giữa chúng. Lập luận và trình bày bài giải: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng lập luận chặt chẽ và trình bày bài giải một cách khoa học, rõ ràng. Áp dụng vào bài toán thực tế: Học sinh sẽ hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào tình huống thực tế trong bài tập. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích chi tiết:
Giáo viên sẽ giải thích tỉ mỉ về khái niệm, tính chất và cách vận dụng các công thức.
Phân tích ví dụ:
Bài học sẽ đưa ra ví dụ minh họa cụ thể về cách giải bài tập 4.22, phân tích từng bước giải.
Hướng dẫn từng bước:
Học sinh được hướng dẫn giải từng bước, từ việc xác định các đại lượng cần tìm đến việc áp dụng các công thức, tính toán và trình bày bài giải.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập, trao đổi ý kiến và học hỏi lẫn nhau.
Giải đáp thắc mắc:
Giáo viên sẽ dành thời gian để giải đáp thắc mắc của học sinh.
Kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ:
Chia sẻ tài nguyên: Chia sẻ một khoản tiền cho nhiều người theo tỉ lệ nhất định. Tính toán tỷ lệ phần trăm: Tính tỷ lệ phần trăm của các đại lượng. Phân bổ công việc: Phân bổ công việc theo tỉ lệ thời gian hoặc năng suất. Đo lường và so sánh: So sánh các đại lượng khác nhau dựa trên tỷ lệ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập khó hơn trong chương trình sau này. Kết nối này giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống hơn về kiến thức.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích các đại lượng: Xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. Áp dụng kiến thức: Vận dụng các tính chất, công thức đã học để giải bài tập. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán. * Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 4.22 Toán 7 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 4.22 trang 61 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm giá trị các đại lượng chưa biết. Bài học bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn từng bước giải và ứng dụng thực tế.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, bài tập 4.22, toán 7, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng, phương pháp giải, phân tích đề bài, trình bày bài giải, ứng dụng thực tế, chia sẻ, tài nguyên, tỷ lệ phần trăm, phân bổ, công việc, đo lường, so sánh, hướng dẫn, thực hành, giải đáp thắc mắc, thảo luận nhóm, ví dụ, công thức, toán học, lớp 7, sách giáo khoa, bài học, kiến thức, kỹ năng, học tập, chương trình, bài tập tương tự, củng cố, thực tế, tính toán, tìm giá trị, đại lượng chưa biết.
Đề bài
Cho 2 tam giác ABC và DEF bất kì, thoả mãn AB = FE, BC = DF, \(\widehat {ABC} = \widehat {DFE}\). Những câu nào dưới đây đúng?
a)\(\Delta ABC = \Delta DFE\) |
b)\(\Delta BAC = \Delta EFD\) |
c)\(\Delta CBA = \Delta EFD\) |
d)\(\Delta ABC = \Delta EFD\) |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c)
Lời giải chi tiết
Vì \(\widehat {ABC} = \widehat {DFE}\) nên đỉnh B tương ứng với đỉnh F.
Mà AB = FE nên đỉnh A tương ứng với đỉnh E.
Ta được đỉnh C tương ứng với đỉnh D
Do vậy chỉ có câu d) đúng.