[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.36 trang 35 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 7.36 trang 35 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của tam giác cân, góc, đường trung tuyến để chứng minh một tam giác có các đặc điểm cụ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán hình học, sử dụng các định lý và tính chất đã học để giải quyết vấn đề, cũng như phát triển tư duy logic và khả năng lập luận.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Tính chất tam giác cân: Các góc đáy bằng nhau, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường cao và đường phân giác. Tính chất đường trung tuyến: Đường trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau. Các định lý về tam giác: Định lý về tổng ba góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. Các khái niệm về góc: Góc đối đỉnh, góc kề bù, góc nhọn, góc tù. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác, xác định các yếu tố quan trọng trong bài toán. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các điều kiện đã cho và điều cần chứng minh. Kỹ năng lập luận: Sử dụng các kiến thức, định lý để lập luận chặt chẽ và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định rõ yêu cầu bài toán, các dữ kiện đã cho và điều cần chứng minh.
Phân tích hình vẽ:
Giáo viên cùng học sinh phân tích hình vẽ, chỉ ra các góc, đoạn thẳng quan trọng, các yếu tố liên quan đến tính chất tam giác cân, đường trung tuyến.
Lập luận chứng minh:
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức, định lý để xây dựng luận điểm chứng minh.
Viết lời giải:
Học sinh viết lời giải một cách chi tiết, rõ ràng, tuân thủ các quy tắc trình bày bài toán hình học.
Thảo luận và sửa lỗi:
Học sinh thảo luận, trao đổi, sửa lỗi cho nhau, giúp nhau hiểu rõ hơn về cách giải bài toán.
Kiến thức về tam giác cân, đường trung tuyến có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Trong thiết kế các công trình, việc hiểu rõ về tam giác cân giúp đảm bảo sự cân đối và thẩm mỹ. Đo đạc địa hình: Các kỹ thuật đo đạc dựa trên tam giác cân để xác định khoảng cách, vị trí. Các bài toán thực tế liên quan đến hình học: Ví dụ, xác định vị trí của một điểm trên một bản đồ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước về tam giác, tính chất tam giác cân, đường trung tuyến. Nắm vững kiến thức ở các bài học trước là nền tảng để học sinh giải quyết bài tập này. Bài học này cũng chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu bài toán và các dữ kiện đã cho.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng phân tích.
Phân tích hình vẽ:
Chỉ ra các góc, đoạn thẳng, các yếu tố liên quan đến tính chất của tam giác cân, đường trung tuyến.
Sử dụng các kiến thức đã học:
Áp dụng các định lý, tính chất đã học để lập luận chứng minh.
Viết lời giải chi tiết:
Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và tuân thủ các quy tắc trình bày toán học.
* Thực hành giải nhiều bài tập:
Luyện tập giải các bài toán tương tự để củng cố kiến thức.
Giải Bài 7.36 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 7.36 trang 35 SBT Toán 7 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tam giác cân, đường trung tuyến để chứng minh tam giác có các đặc điểm cụ thể. Bài học bao gồm phân tích đề bài, hình vẽ, lập luận chứng minh và hướng dẫn học tập hiệu quả.
Keywords:40 keywords về Giải Bài 7.36 trang 35 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống:
1. Toán 7
2. Sách bài tập Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Giải bài tập
5. Bài 7.36
6. Trang 35
7. Tam giác
8. Tam giác cân
9. Đường trung tuyến
10. Góc
11. Chứng minh hình học
12. Định lý
13. Tính chất
14. Hình học
15. Lớp 7
16. Học sinh
17. Giáo án
18. Bài giảng
19. Phương pháp giải
20. Phân tích đề bài
21. Vẽ hình
22. Lập luận
23. Logic
24. Kiến thức
25. Kỹ năng
26. Ứng dụng
27. Thực tế
28. Kết nối
29. Chương trình
30. Bài tập hình học
31. Tam giác vuông
32. Định lý Pytago
33. Góc kề bù
34. Góc đối đỉnh
35. Đường cao
36. Đường phân giác
37. Diện tích tam giác
38. Chu vi tam giác
39. Bài tập toán
40. Giải toán
Đề bài
Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = - {x^5} + 3{x^2} + 4x + 8;g\left( x \right) = - {x^5} - 3{x^2} + 4x + 2\). Chứng minh rằng đa thức \(f\left( x \right) - g\left( x \right)\) không có nghiệm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-Rút gọn \(f\left( x \right) - g\left( x \right)\)
-Chứng minh \(f\left( x \right) - g\left( x \right)>0\), với mọi x.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) - g\left( x \right)\\ = \left( { - {x^5} + 3{x^2} + 4x + 8} \right) - \left( { - {x^5} - 3{x^2} + 4x + 2} \right)\\ = - {x^5} + 3{x^2} + 4x + 8 + {x^5} + 3{x^2} - 4x - 2\\ = \left( { - {x^5} + {x^5}} \right) + \left( {3{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {4x - 4x} \right) + \left( {8 - 2} \right)\\ = 6{x^2} + 6\end{array}\)
Mà
\(\begin{array}{l}{x^2} \ge 0 \Rightarrow 6{x^2} \ge 0 \Rightarrow 6{x^2} + 6 > 0\\ \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) > 0\end{array}\)
Do đó \(f\left( x \right) - g\left( x \right)\) không có nghiệm.