[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.35 trang 17 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.35 trang 17 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng kiến thức về tính chất của tam giác cân, tam giác đều và các định lý về góc để chứng minh một số quan hệ giữa các đoạn thẳng và góc trong hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, vận dụng linh hoạt các định lý và chứng minh một cách logic, chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Định lý về góc đối đỉnh. Định lý về tổng ba góc trong một tam giác. Các tính chất của tam giác vuông. Kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán. Kỹ năng chứng minh hình học.Bài học sẽ giúp học sinh:
Vận dụng thành thạo các định lý hình học đã học. Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và chứng minh. Nắm vững phương pháp giải các bài tập về chứng minh hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập.
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, tóm tắt các điều kiện đã cho và yêu cầu cần chứng minh.
Vẽ hình:
Học sinh sẽ cùng giáo viên vẽ hình minh họa, ghi chú các yếu tố đã cho và cần chứng minh lên hình vẽ.
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình vẽ, tìm ra các định lý, tính chất có thể áp dụng.
Lập luận:
Học sinh sẽ cùng giáo viên lập luận, trình bày từng bước chứng minh theo một trình tự logic, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
Kiểm tra kết quả:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả và cách trình bày của mình.
Kiến thức và kỹ năng trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc. Xây dựng các mô hình toán học. Giải quyết các vấn đề liên quan đến đo đạc, tính toán trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về tam giác, góc, và các tính chất hình học cơ bản. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học về hình học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu và điều kiện của bài toán.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình minh họa giúp phân tích bài toán dễ dàng hơn.
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố:
Tìm ra các định lý, tính chất có thể áp dụng.
Lập luận logic:
Trình bày các bước chứng minh một cách chặt chẽ.
Kiểm tra lại kết quả:
Đảm bảo tính chính xác của lời giải.
* Thực hành giải nhiều bài tập tương tự:
Rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về kiến thức.
1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Hình học
5. Tam giác
6. Tam giác cân
7. Tam giác đều
8. Góc
9. Định lý
10. Chứng minh
11. Bài tập 6.35
12. Trang 17
13. Sách bài tập
14. Học toán
15. Học hình học
16. Phương pháp giải
17. Vẽ hình
18. Phân tích
19. Suy luận
20. Chứng minh hình học
21. Định nghĩa tam giác
22. Tính chất tam giác
23. Góc đối đỉnh
24. Tổng ba góc trong tam giác
25. Tam giác vuông
26. Kỹ năng vẽ hình
27. Kỹ năng chứng minh
28. Ứng dụng thực tế
29. Kết nối tri thức với cuộc sống
30. Bài tập hình học
31. Bài tập chứng minh
32. Bài tập về tam giác
33. Bài tập về góc
34. Kiến thức hình học lớp 7
35. Bài tập vận dụng
36. Bài tập nâng cao
37. Học sinh lớp 7
38. Giải bài tập sách bài tập
39. Giải bài tập toán
40. Sách giáo khoa toán 7
Đề bài
Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:
a)\(\dfrac{x}{{ - 2,5}} = \dfrac{{ - 20}}{{25}}\)
b)\(3,8:x = 0,75:1,5\)
c)\(\dfrac{{x + 5}}{4} = \dfrac{{ - 1}}{2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a.d = b.c\)
Tìm x.
Lời giải chi tiết
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
a) \(\dfrac{x}{{ - 2,5}} = \dfrac{{ - 20}}{{25}} \Rightarrow 25x = \left( { - 20} \right).\left( { - 2,5} \right) \Rightarrow 25x = 50 \Rightarrow x = 50:25 \Rightarrow x = 2\).
Vậy \(x = 2\)
b) \(3,8:x = 0,75:1,5 \Rightarrow \dfrac{{3,8}}{x} = \dfrac{{0,75}}{{1,5}} \Rightarrow 3,8.1,5 = 0,75.x \Rightarrow 0,75x = 5,7 \Rightarrow x = 7,6.\)
Vậy \(x = 7,6\)
c) \(\dfrac{{x + 5}}{4} = \dfrac{{ - 1}}{2} \Rightarrow 2.\left( {x + 5} \right) = \left( { - 1} \right).4 \Rightarrow x + 5 = - 2 \Rightarrow x = - 2 - 5 \Rightarrow x = - 7.\)
Vậy \(x = -7\)