[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 13 trang 70 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 13 trên trang 70 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, tính chất của các phép toán, quy tắc dấu ngoặc, và giải phương trình một ẩn để tìm giá trị của các ẩn số. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán, đặc biệt là về việc xử lý các biểu thức toán học phức tạp và tìm ra đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học đòi hỏi học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Học sinh cần thành thạo các quy tắc thực hiện các phép tính này. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân: Hiểu và vận dụng linh hoạt các tính chất này để đơn giản hóa các biểu thức. Quy tắc dấu ngoặc: Biết cách phá ngoặc và sắp xếp các phép tính sao cho hợp lý. Giải phương trình một ẩn: Học sinh cần nhớ cách giải phương trình đơn giản, bao gồm chuyển vế, quy đồng mẫu số,... Tìm hiểu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.Qua bài học này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng:
Phân tích và giải quyết bài toán:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích yêu cầu của bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Vận dụng kiến thức:
Học sinh sẽ được thực hành vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết bài tập cụ thể.
Suy luận logic:
Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng suy luận logic để tìm ra đáp án chính xác.
Đánh giá kết quả:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Phân tích bài toán:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết bài tập, tách nhỏ các yêu cầu và hướng dẫn học sinh cách xác định các bước giải.
Giải mẫu:
Giáo viên sẽ trình bày cách giải bài tập mẫu, nhấn mạnh các bước quan trọng và giải thích rõ ràng từng thao tác.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành các nhóm nhỏ để thảo luận và cùng nhau giải quyết bài tập.
Thực hành:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách kiểm tra lại kết quả và đánh giá lại quá trình giải bài tập.
Kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ và giải phương trình một ẩn có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính toán tổng chi phí của một số mặt hàng, hoặc tính toán lợi nhuận của một doanh nghiệp. Giải quyết vấn đề trong đời sống: Giải quyết các bài toán về đo lường, tính toán, hay quy đổi đơn vị. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các môn học khác như vật lý, hóa học, và kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan chặt chẽ đến các bài học trước về số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ và giải phương trình một ẩn. Nó củng cố và mở rộng kiến thức đã học. Bài học này cũng là nền tảng cho việc học các bài tập phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Tìm ra các bước giải cần thiết.
Lập luận logic:
Suy nghĩ logic để tìm ra đáp án chính xác.
Kiểm tra lại kết quả:
Đảm bảo tính chính xác của đáp án.
Thực hành thường xuyên:
Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp:
Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp thắc mắc.
Sử dụng tài liệu tham khảo:
Tra cứu các tài liệu bổ trợ để hiểu rõ hơn về bài học.
đề bài
cho bốn điểm a, b, c và d như hình 2. biết rằng \(\widehat {bec} = {40^0};\widehat {eba} = {110^0};ab = dc\). chứng minh rằng:
a)tam giác bec cân tại đỉnh e.
b)ea = ed.
phương pháp giải - xem chi tiết
a)chứng minh \(\widehat {ebc} = \widehat {ecb} = {70^0}\)
b)chứng minh: \(\delta abe = \delta dce\left( {c - g - c} \right)\).
lời giải chi tiết
a)
ta có: \(\widehat {abe} + \widehat {ebc} = {180^0}\)(2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \rightarrow {110^0} + \widehat {ebc} = {180^0}\\ \rightarrow \widehat {ebc} = {180^0} - {110^0}\\ \rightarrow \widehat {ebc} = {70^0}\end{array}\)
xét tam giác ebc: \(\widehat e + \widehat b + \widehat c = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)
\(\begin{array}{l} \rightarrow {40^0} + {70^0} + \widehat c = {180^0}\\ \rightarrow \widehat c = {180^0} - {110^0}\\ \rightarrow \widehat c = {70^0}\\ \rightarrow \widehat {ebc} = \widehat {ecb} = {70^0}\end{array}\)
\( \rightarrow \delta ebc\) cân tại e
\( \rightarrow eb = ec\)
b)cm: ea = ed
ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {ecd} = {180^0} - \widehat {ecb} = {180^0} - {70^0} = {110^0}\\ \rightarrow \widehat {abe} = \widehat {dce}\end{array}\)
xét \(\delta abe\)và có:
\(\begin{array}{l}be = ce\left( {cmt} \right)\\\widehat {abe} = \widehat {dce}\left( {cmt} \right)\\ab = dc\left( {gt} \right)\\ \rightarrow \delta abe = \delta dce\left( {c - g - c} \right)\\ \rightarrow ae = de\end{array}\)