[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.2 trang 4 sách bài tập toán 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau đã học để giải quyết bài toán liên quan đến thực tế, cụ thể là tìm số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải, từ phân tích đề bài đến tìm ra đáp án.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Tỉ lệ thức: Khái niệm, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Dãy tỉ số bằng nhau: Khái niệm, tính chất và cách giải các bài toán liên quan. Phân tích và giải quyết bài toán thực tế: Kỹ năng vận dụng kiến thức vào tình huống cụ thể. Phát triển tư duy logic: Xây dựng lập luận để giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Các bước giải sẽ được phân tích rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa và các bài tập tương tự để học sinh có thể tự làm. Bài học sẽ sử dụng các hình ảnh, bảng biểu để hỗ trợ việc hiểu và nhớ kiến thức. Phương pháp hỏi đáp sẽ được sử dụng để kích thích sự tham gia của học sinh và giúp họ hiểu sâu hơn.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Phân chia tài sản: Chia tài sản theo tỉ lệ đã định sẵn. Tính toán chi phí: Tính chi phí của các hạng mục khác nhau dựa trên tỉ lệ. Phân bổ nguồn lực: Phân bổ nguồn lực cho các bộ phận khác nhau của một dự án. Giải bài toán về tỉ lệ phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một đại lượng. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp theo của các bài học về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về các phép tính với tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Bài học cũng có thể được kết nối với các bài học về đại số lớp 7 khác.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và mối quan hệ giữa chúng. Sử dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết bài toán. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác. * Làm bài tập: Làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 6.2 Toán 7 - Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.2 trang 4 sách bài tập toán 7 chương trình Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số học sinh của ba lớp. Bài học bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn giải và các ứng dụng thực tế.
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Bài 6.2
5. Tỉ lệ thức
6. Dãy tỉ số bằng nhau
7. Số học sinh
8. Lớp 7A
9. Lớp 7B
10. Lớp 7C
11. Phương pháp giải
12. Bài tập tương tự
13. Ứng dụng thực tế
14. Phân tích đề bài
15. Kiến thức toán học
16. Học toán lớp 7
17. Sách bài tập toán
18. Giáo trình toán
19. Học online
20. Học trực tuyến
21. Giải bài tập trực tuyến
22. Bài tập toán
23. Toán học cơ bản
24. Tỉ lệ
25. Phương pháp học
26. Học hiệu quả
27. Học sinh
28. Học tập
29. Giáo dục
30. Kiến thức
31. Dạy học
32. Học online toán
33. Giải toán
34. Dạy toán
35. Tỉ số
36. Phương pháp học tập
37. Cách học
38. Bài giải
39. Học tập hiệu quả
40. Học toán online
Đề bài
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a)\(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{ - 2}}{5}\)
b)\(\dfrac{4}{x} = \dfrac{8}{{ - 10}}\)
c)\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{{2,4}}{{3,2}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a.d = b.c\).
Lời giải chi tiết
a) \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{ - 2}}{5} \Rightarrow 5x = - 6 \Rightarrow x = - \dfrac{6}{5}\)
b) \(\dfrac{4}{x} = \dfrac{8}{{ - 10}} \Rightarrow 8x = - 40 \Rightarrow x = - 5\)
c)\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{{2,4}}{{3,2}} \Rightarrow 3,2x = 9,6 \Rightarrow x = 3\)