[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.4 trang 7 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1.4 trên trang 7 của Sách Bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phân số và tỉ lệ thức để tìm giá trị của một ẩn số. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ cách áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức. Rèn kỹ năng giải phương trình đơn giản. Nắm vững mối liên hệ giữa phân số và tỉ lệ thức. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải quyết bài tập 1.4, học sinh cần nắm vững những kiến thức sau:
Khái niệm tỉ lệ thức:
Hiểu được định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Biết cách sử dụng tính chất cơ bản để biến đổi tỉ lệ thức.
Phân số:
Nắm vững các kiến thức về phép tính với phân số.
Phương trình:
Hiểu về phương trình và cách giải phương trình đơn giản.
Thông qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:
Kỹ năng phân tích bài toán.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể.
Kỹ năng giải quyết vấn đề.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích bài toán:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các thông tin quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức:
Học sinh sẽ được hướng dẫn cách sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để biến đổi bài toán.
Giải phương trình:
Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách giải phương trình đơn giản để tìm giá trị của ẩn số.
Kiểm tra và thảo luận:
Học sinh sẽ được thực hành giải bài tập tương tự và thảo luận để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.
Kiến thức về tỉ lệ thức có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như:
Tính toán tỉ lệ:
Ví dụ, tính toán tỉ lệ phần trăm của một sản phẩm, tính toán tỉ lệ tăng trưởng của một số lượng.
Phân chia tỉ lệ:
Ví dụ, chia một số lượng thành các phần theo một tỉ lệ nhất định.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khác:
Tỉ lệ thức cũng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác như khoa học, kỹ thuật, kinh tế.
Bài tập 1.4 nằm trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số và tỉ lệ thức, chuẩn bị cho việc học các bài tập nâng cao hơn về phương trình và bất đẳng thức. Kiến thức này là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích bài toán: Xác định các thông tin và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các tính chất tỉ lệ thức để biến đổi bài toán. Giải phương trình: Tìm giá trị của ẩn số. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả của bài toán. Thực hành giải nhiều bài tập: Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Tiêu đề Meta: Giải bài 1.4 Toán 7 - Tỉ lệ thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.4 trang 7 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để tìm giá trị của ẩn số. Bài viết bao gồm phân tích bài toán, áp dụng tính chất tỉ lệ thức, giải phương trình, và hướng dẫn học tập. Keywords: 1. Giải bài tập 1.4 2. Toán 7 3. Sách bài tập toán 7 4. Kết nối tri thức với cuộc sống 5. Tỉ lệ thức 6. Phân số 7. Phương trình 8. Phương pháp giải toán 9. Bài tập toán lớp 7 10. Kiến thức toán học 11. Giải phương trình 12. Tính chất tỉ lệ thức 13. Ứng dụng tỉ lệ thức 14. Chia tỉ lệ 15. Tỉ lệ phần trăm 16. Toán học lớp 7 17. Bài tập 1.4 trang 7 18. SBT toán 7 19. Kết nối tri thức 20. Giải bài tập 21. Phương pháp học toán 22. Học toán hiệu quả 23. Kiến thức cơ bản 24. Vận dụng kiến thức 25. Phân tích bài toán 26. Giải bài tập tỉ lệ thức 27. Bài tập về tỉ lệ thức 28. Phương pháp giải tỉ lệ thức 29. Phương trình đơn giản 30. Phương trình bậc nhất 31. Giải bài tập về phân số 32. Tìm giá trị ẩn số 33. Tính toán tỉ lệ 34. Tăng trưởng tỉ lệ 35. Kinh tế 36. Khoa học 37. Kỹ thuật 38. Học sinh lớp 7 39. Toán học 40. Bài tập sách bài tậpĐề bài
So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\begin{array}{l}a) - \dfrac{{57}}{{2021}}\,;\dfrac{1}{{6345}}\\b)\dfrac{{ - 19}}{{35}};\dfrac{{ - 13}}{{21}}\\c)\dfrac{6}{{73}};\dfrac{9}{{82}}\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) So sánh qua số trung gian: 0
b) Quy đồng mẫu số chung: 105
c) Đưa về dạng 2 phân số cùng tử số: 18
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l} - \dfrac{{57}}{{2021}} < 0;\dfrac{1}{{6345}} > 0\\ \Rightarrow - \dfrac{{57}}{{2021}} < \dfrac{1}{{6345}}\end{array}\)
b)
\( - \dfrac{{19}}{{35}} =- \dfrac{{19.3}}{{35.3}}= - \dfrac{{57}}{{105}}; - \dfrac{{13}}{{21}} =- \dfrac{{13.5}}{{21.5}} = -\dfrac{{65}}{{105}}\)
Mà -57 > -65 nên \( - \dfrac{{57}}{{105}} > -\dfrac{{ 65}}{{105}}\)
Nên \( - \dfrac{{19}}{{35}} > - \dfrac{{13}}{{21}}\)
c)
\(\dfrac{6}{{73}} =\dfrac{6.3}{{73.3}} = \dfrac{{18}}{{219}};\dfrac{9}{{82}} = \dfrac{9.2}{{82.2}} = \dfrac{{18}}{{164}}\)
Mà 219 > 164 nên \(\dfrac{{18}}{{219}} < \dfrac{{18}}{{164}}\)
Nên \(\dfrac{6}{{73}} < \dfrac{9}{{82}}\)