[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.20 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 7.20 trang 30 sách bài tập toán 7, thuộc chương trình toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch, một chủ đề quan trọng trong chương trình toán học lớp 7. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán, xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa các đại lượng và giải quyết tình huống thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng vận dụng và rèn luyện tư duy logic trong giải quyết bài tập.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa và các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. Phân tích bài toán: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán, xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng nhận biết mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa các đại lượng trong bài toán thực tế. Lập phương trình và giải bài toán: Học sinh sẽ áp dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch để lập phương trình và giải bài toán. Vận dụng vào tình huống thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải quyết các vấn đề thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập chi tiết. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Tiếp theo, bài học sẽ hướng dẫn học sinh xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa chúng. Sau đó, bài học sẽ trình bày chi tiết các bước giải bài toán, từ việc lập phương trình đến tìm ra kết quả cuối cùng. Bài học sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể và bài tập tương tự để giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách tốt nhất.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống. Ví dụ như:
Tính toán thời gian và vận tốc:
Nếu vận tốc di chuyển tăng lên thì thời gian để đi hết quãng đường sẽ giảm xuống.
Phân bổ nguồn lực:
Khi cần phân bổ một nguồn lực nhất định cho nhiều người thì số người và lượng nguồn lực sẽ tỉ lệ nghịch với nhau.
Tính toán chi phí:
Chi phí sản xuất một sản phẩm có thể liên quan đến số lượng sản phẩm được sản xuất.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài tập phức tạp hơn về đại lượng tỉ lệ nghịch trong tương lai. Bài học cũng có liên kết với các bài tập về giải phương trình và bất phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin được cung cấp trong bài toán. Phân tích các đại lượng: Xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng. Lập phương trình: Biểu diễn mối quan hệ tỉ lệ nghịch bằng phương trình. Giải phương trình: Áp dụng các phương pháp giải phương trình để tìm ra kết quả. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả có phù hợp với yêu cầu của bài toán không. Thực hành giải bài tập tương tự: Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 7.20 Toán 7 - Đại lượng tỉ lệ nghịch
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 7.20 trang 30 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học giúp học sinh hiểu rõ khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch, phân tích bài toán, xác định mối quan hệ và vận dụng vào thực tế. Tìm hiểu ngay!
Từ khóa:Giải bài tập, bài tập toán 7, đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ nghịch, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức với cuộc sống, toán lớp 7, phương trình, giải phương trình, đại lượng, vận dụng thực tế, phân tích bài toán, bài 7.20, trang 30, sách bài tập, toán, giải bài, hướng dẫn, chi tiết, đại lượng tỉ lệ, tỉ lệ, nghịch, phương pháp giải, bài tập tương tự, vận dụng, thực hành, kiến thức, kỹ năng, giải quyết bài toán, tình huống thực tế, thời gian, vận tốc, nguồn lực, chi phí, sản xuất, phân bổ, mối quan hệ, phương trình toán học, bài tập, lớp 7, giải bài tập sách bài tập, kết nối tri thức, giải bài 7.20 trang 30, bài tập đại lượng tỉ lệ nghịch. (40 keywords)
Đề bài
Tính:
\(a)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 5x - 1} \right)\left( {4x - 3} \right)\)
\(b)\left( { - 2{x^2} + 4x + 6} \right)\left( { - \dfrac{1}{2}x + 1} \right)\)
\(c)\left( {{x^4} + 2{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\\\left( {{x^3} + 3{x^2} - 5x - 1} \right)\left( {4x - 3} \right)\\ = 4{x^4} - 3{x^3} + 12{x^3} - 9{x^2} - 20{x^2} + 15x - 4x + 3\\ = 4{x^4} + \left( { - 3{x^3} + 12{x^3}} \right) + \left( { - 9{x^2} - 20{x^2}} \right) + \left( {15x - 4x} \right) + 3\\ = 4{x^4} + 9{x^3} - 29{x^2} + 11x + 3\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\\\left( { - 2{x^2} + 4x + 6} \right)\left( { - \dfrac{1}{2}x + 1} \right)\\ = {x^3} - 2{x^2} - 2{x^2} + 4x - 3x + 6\\ = {x^3} - 4{x^2} + x + 6\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c)\left( {{x^4} + 2{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\\ = {x^6} - 3{x^5} + 2{x^4} + 2{x^5} - 6{x^4} + 4{x^3} - {x^2} + 3x - 2\\ = {x^6} - {x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - {x^2} + 3x - 2\end{array}\)