[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố Môn Toán Lớp 7 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Trắc nghiệm Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố - Toán 7 (Kết nối tri thức) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm xác suất của một biến cố. Học sinh sẽ được làm quen với cách tính xác suất dựa trên số lần xuất hiện của biến cố trong các trường hợp có thể xảy ra. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của xác suất, cách tính xác suất đơn giản và vận dụng vào các tình huống thực tế. Bài học sẽ cung cấp cho học sinh các công cụ cần thiết để phân tích và dự đoán các kết quả có thể xảy ra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu khái niệm: Biến cố, không gian mẫu, biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên. Nắm được cách tính xác suất: Xác định không gian mẫu, xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố, tính tỉ số giữa số kết quả thuận lợi và số kết quả có thể xảy ra. Vận dụng: Áp dụng công thức tính xác suất vào các bài toán thực tế, giải thích kết quả tính được bằng ngôn ngữ tự nhiên. Phát triển tư duy: Phân tích các tình huống, dự đoán khả năng xảy ra của các biến cố. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và công thức liên quan đến xác suất. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể, đa dạng sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách tính xác suất trong các trường hợp khác nhau. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, trao đổi về các bài tập, từ đó nâng cao khả năng tư duy và hợp tác. Trò chơi/ hoạt động: Sử dụng trò chơi hoặc các hoạt động tương tác để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động và hứng thú. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về xác suất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống:

Phân tích dữ liệu: Trong việc dự đoán kết quả của các sự kiện.
Quản lý rủi ro: Trong việc đánh giá khả năng xảy ra các sự cố.
Lập kế hoạch: Trong việc đưa ra quyết định dựa trên xác suất xảy ra các tình huống.
Giải trí: Trong các trò chơi may rủi, đánh giá khả năng thắng thua.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các bài học về thống kê sau này. Nó kết nối với các kiến thức đã học về tập hợp, phép tính xác suất sẽ giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho việc học các môn học khác.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức.
Làm các ví dụ minh họa: Thực hành giải quyết các bài toán tương tự.
Thử sức với các bài tập: Làm bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Tham gia thảo luận: Trao đổi ý kiến với bạn bè trong nhóm.
Xem lại bài học: Tập trung vào những phần kiến thức chưa hiểu rõ.
* Tìm hiểu thêm: Đọc sách tham khảo, tìm kiếm thông tin online để mở rộng kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Xác suất biến cố - Toán 7 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Bài trắc nghiệm Toán 7 về xác suất của biến cố. Học sinh sẽ học cách tính xác suất, phân tích các biến cố, và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Bài học dựa trên sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống.

Keywords:

Trắc nghiệm, toán 7, xác suất, biến cố, không gian mẫu, kết nối tri thức, sách giáo khoa, bài tập, tính xác suất, thực hành, ứng dụng thực tế, lớp 7, thống kê, tập hợp, công thức, dự đoán, quản lý rủi ro, giải trí, may rủi, lý thuyết, ví dụ, bài tập thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi, hoạt động, đề kiểm tra, đáp án, hướng dẫn giải, ôn tập, ôn thi, đề cương, học tốt, học tập, bài học, bài giảng, học online, tài liệu học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Câu 2 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Câu 3 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Câu 4 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 7 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 8 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 9 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Câu 10 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một số nhận giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

0 \( \le \) xác suất \( \le \) 1

Câu 2 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất của biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng có ít khả năng xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thua của đội M là 50% nên xác suất thắng của đội N là 50%.

Vì 40% < 50%. Như vậy xác suất thắng của đội M nhỏ hơn xác suất thắng của đội N

Vậy đội N có khả năng thắng cao hơn

Câu 3 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến cố chắc chắn có xác suất là 100%

Lời giải chi tiết :

Vì tháng 4 luôn có 30 ngày nên biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là biến cố chắc chắn nên có xác suất là 100%.

Câu 4 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến cố không thể có xác suất là 0

Lời giải chi tiết :

Vì biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là biến cố không thể nên xác suất của biến cố là 0.

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 6 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 6 biến cố đó là: “ Xuất hiện 1 chấm”; “ Xuất hiện 2 chấm”; “ Xuất hiện 3 chấm”; “ Xuất hiện 4 chấm”; “ Xuất hiện 5 chấm”;“ Xuất hiện 6 chấm”

Xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{6}\)

Vậy xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 4 là \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến cố ngẫu nhiên: Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” . Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 2 chấm, 3 chấm, 5 chấm.

Xét biến cố B: “ Số chấm xuất hiện không là số nguyên tố”. Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 1 chấm, 4 chấm, 6 chấm.

Khi đó 2 biến cố A và B là 2 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 2 biến cố này.

Vậy xác suất của biến cố A là: \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 7 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét hai biến cố sau:

A: “ Bạn được gọi là nam”

B: “ Bạn được gọi là nữ”

Hai biến cố A và B đồng khả năng vì đều có 6 khả năng cô gọi trúng bạn nam và 6 khả năng cô gọi trúng bạn nữ

Do đó xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 8 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 biến cố đồng khả năng là 2 biến cố có khả năng xảy ra như nhau.

Lời giải chi tiết :

B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là 2 biến cố đồng khả năng.

Câu 9 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bi màu nào nhiều hơn thì khả năng lấy được bi màu đó lớn hơn

Lời giải chi tiết :

Vì số bi đen nhiều hơn số bi đỏ nên khả năng Ly lấy được viên bi màu đen lớn hơn.

Câu 10 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 10 biến cố đồng khả năng ( tương ứng với việc chủ trò chọn được 1 số trong số 10 số từ 1 đến 10) và luôn xảy ra 1 trong 10 biến cố này

Vậy xác suất chủ trò chọn được con số Khánh đang giữ là \(\dfrac{1}{{10}}\), tức là xác suất Khánh trúng thưởng là \(\dfrac{1}{{10}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm