[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 7.8 trang 25 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 7.8 Trang 25 Sách Bài Tập Toán 7 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 7.8 trên trang 25 của sách bài tập toán 7, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng để tính toán độ dài các đoạn thẳng và chứng minh các hệ thức quan trọng trong hình học. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và áp dụng các công thức liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tam giác đồng dạng: Khái niệm, các trường hợp đồng dạng (góc - góc, cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh). Tỉ số đồng dạng: Cách tính tỉ số các đoạn thẳng tương ứng trong các tam giác đồng dạng. Hệ thức lượng giác: Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông để giải quyết bài toán. Các định lý về tam giác đồng dạng: Ứng dụng các định lý để tìm các cặp tam giác đồng dạng. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ hình chính xác và nhận diện các cặp tam giác đồng dạng. Kỹ năng giải bài toán: Phân tích bài toán, lập luận, và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết, kết hợp với các ví dụ minh họa.
Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài toán. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa, ghi chú các dữ kiện đã cho. Phân tích các cặp tam giác đồng dạng: Nhận diện các cặp tam giác đồng dạng dựa trên các trường hợp đồng dạng. Áp dụng các tỉ số đồng dạng: Tính tỉ số các đoạn thẳng tương ứng. Lập phương trình hoặc hệ phương trình (nếu cần): Sử dụng các tỉ số đồng dạng để thiết lập phương trình hoặc hệ phương trình. Giải phương trình hoặc hệ phương trình: Tìm giá trị cần tìm. Kết luận: Kết luận lời giải bài toán. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác đồng dạng có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn:
Đo chiều cao của các vật thể cao chót vót:
Sử dụng các tam giác đồng dạng để tính toán chiều cao của cây cối, tòa nhà, hoặc các vật thể khác mà không cần đo trực tiếp.
Xác định khoảng cách:
Xác định khoảng cách giữa hai điểm không thể đo trực tiếp được.
Thiết kế bản vẽ:
Ứng dụng trong thiết kế kiến trúc, xây dựng.
Bài học này là phần tiếp theo của các bài học về tam giác đồng dạng trong chương trình toán 7. Nó giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức từ các bài học trước, đồng thời chuẩn bị cho các bài học nâng cao về hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa giúp phân tích bài toán dễ dàng hơn. Nhận diện các tam giác đồng dạng: Tìm các cặp tam giác đồng dạng dựa trên các trường hợp đồng dạng. Áp dụng các tỉ số đồng dạng: Sử dụng tỉ số đồng dạng để thiết lập các phương trình cần giải. Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại tính chính xác của lời giải. Thực hành giải nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Hỏi đáp với giáo viên: Hỏi giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập. Tiêu đề Meta: Giải bài 7.8 Toán 7 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 7.8 trang 25 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức. Củng cố kiến thức về tam giác đồng dạng và cách vận dụng vào thực tế. Bài viết bao gồm phân tích bài toán, vẽ hình, tìm các cặp tam giác đồng dạng, áp dụng tỉ số đồng dạng, và hướng dẫn học tập hiệu quả. Keywords: Giải bài tập, Toán 7, Kết nối tri thức, Bài 7.8, Tam giác đồng dạng, Tỉ số đồng dạng, Hệ thức lượng, Hình học, Học toán, Sách bài tập toán, Phương pháp giải, Cách giải, Ví dụ minh họa, Bài tập thực hành, Chứng minh, Đồng dạng, Tam giác, Giải bài, Toán lớp 7, Bài tập, Kết nối, Tri thức, Cuộc sống, Phương pháp học, Học tập, Ứng dụng, Thực tế, Kiến thức, Kỹ năng, Giải đáp, Hướng dẫn, Vẽ hình, Phân tích, Đề bài, Phương trình, Hệ phương trình, Định lý, Tam giác vuông, Giải bài toán, Lập luận, Kiểm tra, Củng cố, Nâng cao, Bài tập tương tự, Giáo viên, Hỏi đáp, Chi tiết, Minh họa, Logic, Chính xác, Đo chiều cao, Xác định khoảng cách.Đề bài
Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.
a)\(F\left( x \right) = - 2 + 4{x^5} - 2{x^3} - 4{x^5} + 3x + 3\)
b)\(G\left( x \right) = - 5{x^3} + 4 - 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x - 3\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó:
-Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức;
-Hệ số của hạng tủ có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất;
-Hệ số của hạng tử có bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}F\left( x \right) = - 2 + 4{x^5} - 2{x^3} - 4{x^5} + 3x + 3\\F\left( x \right) = \left( {4{x^5} - 4{x^5}} \right) - 2{x^3} + 3x + \left( { - 2 + 3} \right)\\F\left( x \right) = - 2{x^3} + 3x + 1\end{array}\)
Bậc: 3
Hệ số cao nhất: -2
Hệ số tự do: 1
b)
\(\begin{array}{l}G\left( x \right) = - 5{x^3} + 4 - 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x - 3\\G\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 4{x^3}} \right) + {x^2} + \left( { - 3x + 6x} \right) + \left( {4 - 3} \right)\\G\left( x \right) = - {x^3} + {x^2} + 3x + 1\end{array}\)
Bậc: 3
Hệ số cao nhất: -1
Hệ số tự do: 1