[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Môn Toán Lớp 7 Sách kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân đa thức một biến. Học sinh sẽ được làm quen với các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, và thực hành giải các bài toán liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức, vận dụng thành thạo các bước tính toán và giải quyết các bài tập trắc nghiệm.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm đa thức một biến: Học sinh sẽ nắm được cấu trúc và các thành phần của một đa thức một biến. Vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Học sinh sẽ làm quen với quy tắc nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và tổng quát hóa quy tắc. Vận dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: Học sinh sẽ áp dụng quy tắc phân phối để nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia. Thực hiện phép tính nhân đa thức một biến: Học sinh sẽ thực hành tính toán các phép nhân đa thức một biến, bao gồm cả các trường hợp có chứa số mũ. Giải quyết các bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng lựa chọn đáp án chính xác trong các bài tập trắc nghiệm về phép nhân đa thức một biến. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các quy tắc nhân đa thức, minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Thảo luận:
Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận và giải thích các bước tính toán của mình.
Bài tập:
Bài học bao gồm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thử thách:
Học sinh được hướng dẫn thực hiện các bài tập vận dụng cao, yêu cầu tư duy logic và sáng tạo.
Kiến thức về phép nhân đa thức một biến có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác như:
Giải phương trình bậc hai:
Phép nhân đa thức là một công cụ quan trọng để giải phương trình bậc hai.
Phân tích đa thức:
Biết cách nhân đa thức giúp phân tích đa thức thành nhân tử.
Ứng dụng trong khoa học tự nhiên:
Kiến thức này có thể được áp dụng trong các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích, và các bài toán khác trong toán học và các môn học khác.
Bài học này là phần tiếp theo của việc học về đa thức, đơn thức, và các phép toán cơ bản trên các biểu thức đại số. Nó tạo nền tảng cho việc học các bài học về phân tích đa thức, giải phương trình bậc hai, và các chủ đề nâng cao khác trong chương trình toán lớp 7.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và công thức về phép nhân đa thức. Làm bài tập đều đặn: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Tìm hiểu ví dụ: Cố gắng phân tích các ví dụ của giáo viên để hiểu rõ cách áp dụng các quy tắc. Hỏi đáp: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Tự học: Thử tự giải các bài tập khó để rèn luyện khả năng tư duy độc lập. Sử dụng tài liệu tham khảo: Có thể tham khảo thêm sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để hiểu sâu hơn về chủ đề. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 7: Nhân đa thức một biến
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân đa thức một biến qua các câu hỏi trắc nghiệm. Đề thi trắc nghiệm Toán 7 này giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài tập trắc nghiệm. Sách Kết nối tri thức.
Keywords:1. Trắc nghiệm
2. Toán 7
3. Phép nhân đa thức
4. Đa thức một biến
5. Đơn thức
6. Đa thức
7. Nhân đơn thức với đa thức
8. Nhân đa thức với đa thức
9. Toán học lớp 7
10. Sách Kết nối tri thức
11. Bài tập trắc nghiệm
12. Kiến thức Toán 7
13. Bài tập Toán
14. Phương pháp giải toán
15. Quy tắc nhân
16. Công thức nhân
17. Giải bài tập
18. Bài tập trắc nghiệm Toán
19. Ôn tập Toán
20. Kiểm tra Toán
21. Luyện tập
22. Thử thách
23. Bài tập nâng cao
24. Câu hỏi trắc nghiệm
25. Đáp án trắc nghiệm
26. Giải đáp
27. Hướng dẫn học
28. Luyện tập
29. Bài tập
30. Đề kiểm tra
31. Đề thi
32. Đề ôn tập
33. Câu hỏi
34. Đáp án
35. Sách giáo khoa
36. Kết nối tri thức
37. Toán học
38. Lớp 7
39. Giáo dục
40. Học tập
Đề bài
Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:
-
A.
x2 + 2x + 15
-
B.
-x2 – 8x – 15
-
C.
-x2 – 15
-
D.
–x2 + 2x – 15
Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)
-
A.
. \( - 1\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\( - 2\)
Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:
-
A.
6
-
B.
2
-
C.
8
-
D.
3
Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:
-
A.
8
-
B.
4
-
C.
16
-
D.
Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.
-
A.
x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8
-
B.
x3 + 3x2 + x – 2
-
C.
x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8
-
D.
x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8
Tìm giá trị của \(x\)thỏa mãn:
\(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)
-
A.
x = 4
-
B.
x = -4
-
C.
x = 4; x = -4
-
D.
x = 0; x = 4
Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.
-
A.
42
-
B.
30
-
C.
56
-
D.
36
Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)
-
A.
x3 + 2x - 1
-
B.
-1
-
C.
2x2 + 2x – 1
-
D.
–x3 – 2x2 + 2x – 1
Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\)
-
A.
3
-
B.
-12
-
C.
6
-
D.
-48
Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:
A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
-2
-
D.
-1
Lời giải và đáp án
Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:
-
A.
x2 + 2x + 15
-
B.
-x2 – 8x – 15
-
C.
-x2 – 15
-
D.
–x2 + 2x – 15
Đáp án : B
Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Cách 2: Đặt tính nhân:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.
Ta có: (x + 5) . (-x – 3) = x . (-x) + x . (-3) + 5 . (-x) + 5 . (-3) = -x2 – 3x – 5x – 15 = -x2 – 8x – 15
Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)
-
A.
. \( - 1\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\( - 2\)
Đáp án : A
Bước 1: Nhân đa thức với đa thức
Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Cách 2: Đặt tính nhân:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.
Bước 2: Tìm a
Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = x\left( {x - 2} \right) + x - 2\)\( = {x^2} - 2x + x - 2\)\( = {x^2} - x - 2\)
Lại có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} - x - 2 = {x^2} + ax - 2\\ \Rightarrow a = - 1.\end{array}\)
Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:
-
A.
6
-
B.
2
-
C.
8
-
D.
3
Đáp án : C
Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Cách 2: Đặt tính nhân:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\\ = {x^2}\left( {2x + 4} \right) + 2x\left( {2x + 4} \right) - \left( {2x + 4} \right)\\ = 2{x^3} + 4{x^2} + 4{x^2} + 8x - 2x - 4\\ = 2{x^3} + 8{x^2} + 6x - 4.\end{array}\) .
\( \Rightarrow \) Hệ số lớn nhất trong đa thức là 8.
Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:
-
A.
8
-
B.
4
-
C.
16
-
D.
Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.
Đáp án : C
Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, phá ngoặc, thu gọn, tìm ra được \(x\) thỏa mãn.
\(\begin{array}{l}\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2x\left( {x - 2} \right) + 5\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2{x^2} - 4x + 5x - 10 - 2{x^2} = 6\\ x - 10 = 6\\ x = 16\end{array}\)
-
A.
x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8
-
B.
x3 + 3x2 + x – 2
-
C.
x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8
-
D.
x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8
Đáp án : D
Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Cách 2: Đặt tính nhân:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = x\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) + 2\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = {x^4} + 3{x^3} - 4x + 2{x^3} + 6{x^2} - 8\\ = {x^4} + 5{x^3} + 6{x^2} - 4x - 8.\end{array}\)
Tìm giá trị của \(x\)thỏa mãn:
\(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)
-
A.
x = 4
-
B.
x = -4
-
C.
x = 4; x = -4
-
D.
x = 0; x = 4
Đáp án : C
\(\begin{array}{l}\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) + x\left( {4 - x} \right) + 5\left( {4 - x} \right) = 30\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 4x - 3x - 6 + 4x - {x^2} + 20 - 5x = 30\\ \Leftrightarrow {x^2} + 14 = 30\\ \Leftrightarrow {x^2} = 16\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(x = 4\) hoặc \(x = - 4.\)
Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.
-
A.
42
-
B.
30
-
C.
56
-
D.
36
Đáp án : A
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( {\forall x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\).
Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước là 56 nên ta có mối quan hệ để tìm \(x\) (áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải).
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( { x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\)
Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước 56 nên ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 56\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x = 56\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 4x + 8 - {x^2} - 2x = 56\\ \Leftrightarrow 4x = 48\\ \Leftrightarrow x = 12\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là: \(12;\,\,14;\,\,16.\)
Tổng của 3 số đó là: 12 + 14 + 16 = 42
Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)
-
A.
x3 + 2x - 1
-
B.
-1
-
C.
2x2 + 2x – 1
-
D.
–x3 – 2x2 + 2x – 1
Đáp án : B
Nhân đa thức với đa thức
Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Cách 2: Đặt tính nhân:
+ Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.
+ Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\\\,\,\,\,\, = \left( {x - 1} \right){x^2} - \left( {x - 1} \right)x - \left( {x - 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = {x^3} - {x^2} - {x^2} + x - x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = - 1.\end{array}\)
Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\)
-
A.
3
-
B.
-12
-
C.
6
-
D.
-48
Đáp án : D
Với \(x = 3\), đặt \(x + 1 = 4\) thay vào \(A\), rút gọn \(A\).
Sau đó thay \(x = 3\) vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.
Ta có: \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\)
Với \(x = 3\) \( \Rightarrow 4 = x + 1\) thay vào \(A\) ta được:
\(\begin{array}{l}A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^7} - \left( {x + 1} \right){x^6} + \left( {x + 1} \right){x^5} - \left( {x + 1} \right){x^4} + \left( {x + 1} \right){x^3} - \left( {x + 1} \right){x^2} - x} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - {x^7} - {x^6} + {x^6} + {x^5} - {x^5} - {x^4} + {x^4} + {x^3} - {x^3} - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( { - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - {x^2} - {x^2} - x\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - 2{x^2} - x\end{array}\)
Từ đó với \(x = 3\), ta có \(A = - {3^3} - {2.3^2} - 3 = - 48\)
Vậy với \(x = 3\), thì \(A = - 48\).
Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:
A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)
-
A.
0
-
B.
1
-
C.
-2
-
D.
-1
Đáp án : C
Nhân đa thức với đa thức rồi thực hiện phép trừ các đa thức
+ Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
+ Muốn trừ các đa thức ta nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi cộng, trừ.
Ta có: A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)
= (-x2). (x – 3) + 4x . (x – 3) – 4. (x – 3) – [x2 . (-x + 2) – 6x. (-x + 2) + 9. (-x + 2]
= -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – (4x – 12) – [-x3 + 2x2 – (-6x2 + 12x) + (-9x + 18)]
= -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 – (- x3 + 2x2 + 6x2 – 12x – 9x + 18)
= -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 + x3 – 2x2 – 6x2 + 12x + 9x – 18
= (-x3 +x3 ) + (3x2 + 4x2 – 2x2 – 6x2 ) + (– 12x – 4x + 12x + 9x ) + (12 – 18)
= -x2 + 5x – 6
Vậy tổng hệ số các hạng tử của đa thức trên là: -1 + 5 + (-6) = -2