[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải bài 1.18 trang 15 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài 1.18 trang 15 Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1.18 trang 15 sách bài tập Toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc xác định các góc bằng nhau trong hình học, dựa trên các tính chất của tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về các định lý về tam giác bằng nhau để giải quyết bài toán cụ thể. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ, xác định các yếu tố cần thiết để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ: Định nghĩa tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, c.g.v). Vận dụng: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các góc bằng nhau. Phân tích: Phân tích hình vẽ để xác định các cặp cạnh, góc bằng nhau. Chứng minh: Biết cách trình bày một bài chứng minh hình học một cách chặt chẽ và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần chứng minh. Chỉ dẫn: Hướng dẫn học sinh nhận diện các cặp cạnh, góc bằng nhau trong hình vẽ. Phân tích các trường hợp: Giúp học sinh nhận biết trường hợp bằng nhau nào phù hợp để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Lập luận: Hướng dẫn học sinh lập luận logic để chứng minh các góc bằng nhau. Trình bày: Giúp học sinh trình bày lời giải một cách chi tiết và chính xác. Thảo luận: Khuyến khích học sinh thảo luận và trao đổi ý kiến với nhau. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác bằng nhau được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Thiết kế: Trong việc thiết kế các cấu trúc hình học. Kiến trúc: Trong việc xây dựng và đo đạc các công trình kiến trúc. Kỹ thuật: Trong việc thiết kế các chi tiết máy móc. Đo đạc: Trong các bài toán đo đạc thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học về hình học tam giác. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về tam giác bằng nhau. Kiến thức này sẽ được sử dụng trong các bài học sau, đặc biệt là trong việc chứng minh các tính chất của hình học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận phân tích đề bài, xác định rõ ràng các yếu tố đã cho và yêu cầu cần chứng minh. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình theo yêu cầu đề bài, chú trọng đánh dấu các yếu tố đã cho và cần chứng minh. Phân tích hình vẽ: Nhận diện các cặp cạnh, góc bằng nhau trong hình vẽ. Chọn trường hợp bằng nhau phù hợp: Xác định trường hợp bằng nhau của hai tam giác phù hợp để chứng minh. Lập luận chặt chẽ: Lập luận và trình bày lời giải một cách logic và chi tiết. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo tính chính xác. Tiêu đề Meta: Giải bài 1.18 Toán 7 Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.18 trang 15 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các góc bằng nhau. Từ khóa: Giải bài tập, bài tập toán 7, sách bài tập toán 7, Kết nối tri thức với cuộc sống, hình học, tam giác, tam giác bằng nhau, góc bằng nhau, trường hợp bằng nhau của hai tam giác, c.g.c, c.c.c, g.c.g, c.g.v, phân tích hình vẽ, chứng minh hình học, hướng dẫn giải, bài 1.18, trang 15, toán lớp 7, bài tập hình học, giải toán, học toán, học hình học, bài tập sách bài tập, tài liệu học tập, giải bài, bài tập, sách giáo khoa, toán 7, bài tập sách bài tập toán 7, bài tập hình học lớp 7, bài tập toán hình học, giải bài tập hình học lớp 7, bài tập chứng minh hình học, chứng minh tam giác bằng nhau, bài tập về tam giác, bài tập về góc, bài tập toán lớp 7 sách kết nối tri thức, giải bài tập 1.18 toán 7, sách bài tập toán 7 kết nối tri thức với cuộc sống, bài tập sách bài tập toán 7 kết nối tri thức.Đề bài
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.
a) \(125.27\)
b) \(243:32\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l}{a^n}.{b^n} = {\left( {a.b} \right)^n}\\{a^n}:{b^n} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n}\end{array}\)
Lời giải chi tiết
a)\(125.27 = {5^3}{.3^3} = {\left( {5.3} \right)^3} = {15^3}\)
b)\(243:32 = {3^5}:{2^5} = {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^5}\)