[SBT Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Giải Bài 1 trang 69 sách bài tập toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1 trên trang 69 của sách bài tập toán 7, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Chủ đề chính xoay quanh việc vận dụng các kiến thức về đại số, cụ thể là tính chất của các phép toán trên số thực, để giải quyết các bài toán liên quan đến biểu thức số. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thực, vận dụng thành thạo các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để tính toán một cách chính xác và hiệu quả.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ các quy tắc về phép toán trên số thực: Cộng, trừ, nhân, chia số thực, đặc biệt là các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Vận dụng thành thạo các quy tắc này: Áp dụng vào việc tính toán các biểu thức số thực phức tạp. Phân tích và giải quyết bài toán: Nhận diện các bước giải cần thiết và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Sử dụng máy tính (nếu cần): Hiểu cách sử dụng máy tính để tính toán nhanh và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập.
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu của bài toán, xác định các phép toán cần thực hiện và các kiến thức liên quan. Áp dụng quy tắc: Học sinh được hướng dẫn cách áp dụng các quy tắc tính toán số thực một cách chính xác và có hệ thống. Luyện tập giải bài: Học sinh thực hành giải bài tập, được hướng dẫn cách trình bày lời giải chi tiết và chính xác. Đánh giá và phản hồi: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả của mình và nhận được phản hồi kịp thời. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính số thực được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính tổng chi phí cho một dự án, tính tiền lãi, lỗ. Đo lường và tính toán: Các bài toán liên quan đến đo lường, tính diện tích, thể tích. Kỹ thuật: Tính toán các thông số kỹ thuật trong các thiết bị, máy móc. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về số học cho học sinh lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, đồng thời chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các phép toán trên số thực trong chương trình toán học lớp 8, 9.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Ghi nhớ các quy tắc:
Nhớ lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thực.
Phân tích bài toán:
Xác định các bước giải cần thiết.
Thực hành giải bài:
Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán của mình.
Giải Bài 1 Toán 7 Trang 69 - Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 69 sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học giúp học sinh vận dụng các quy tắc phép tính trên số thực, từ đó rèn kỹ năng giải quyết bài toán. Tìm hiểu cách áp dụng kiến thức vào thực tế và kết nối với các bài học khác trong chương trình.
Keywords:Giải bài 1, trang 69, sách bài tập toán 7, kết nối tri thức, phép toán số thực, cộng trừ nhân chia số thực, quy tắc tính toán, biểu thức số, đại số lớp 7, toán 7, bài tập toán, hướng dẫn giải bài tập, ứng dụng thực tế, chương trình toán 7, toán học lớp 7, số hữu tỉ, số thực, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối, bài tập sách bài tập, giải bài tập, toán, số học, sách giáo khoa, kiến thức cơ bản, luyện tập, phân tích đề bài, giải bài, trình bày lời giải, đánh giá bài làm, máy tính, chi phí, đo lường, kỹ thuật, bài học, kết nối tri thức với cuộc sống, bài tập số 1.
Đề bài
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn rồi biểu diễn chúng trên trục số.
\( - 1,5; - \dfrac{3}{4};1,25;1,25\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết các số dưới dạng phân số với mẫu số chung là 8:
\( - 1,5 = \dfrac{{ - 3}}{2} = \dfrac{{ - 12}}{8}....\)
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 1,5 = - \dfrac{3}{2} = \dfrac{{ - 12}}{8}\\ - \dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 6}}{8}\\0,125 = \dfrac{1}{8}\\1,25 = \dfrac{{10}}{8}\\Do\, - \dfrac{{12}}{8} < - \dfrac{6}{8} < \dfrac{1}{8} < \dfrac{{10}}{8}\\ \Rightarrow - 1,5 < - \dfrac{3}{4} < 0,125 < 1,25\end{array}\)
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới. Sau đó, biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.