[Tài liệu môn toán 12] Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Viết Phương Trình Tiếp Tuyến của Đồ Thị Hàm Số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và áp dụng các kiến thức về đạo hàm để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm cho trước. Đây là một ứng dụng quan trọng của đạo hàm trong giải tích, có vai trò thiết yếu trong việc phân tích và mô tả hình học của đồ thị hàm số. Bài học sẽ trang bị cho học sinh khả năng hiểu bản chất của tiếp tuyến, cách xác định hệ số góc của tiếp tuyến và viết phương trình tiếp tuyến một cách chính xác và nhanh chóng.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm. Nắm vững công thức tính hệ số góc của tiếp tuyến dựa trên đạo hàm của hàm số tại điểm tiếp xúc. Thành thạo kỹ năng viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số dựa trên hệ số góc và tọa độ điểm tiếp xúc. Áp dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến, bao gồm cả trường hợp hàm số cho dưới dạng tường minh và hàm số cho dưới dạng tham số. Phân biệt được các trường hợp đặc biệt như tiếp tuyến song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sẽ được trình bày theo phương pháp từ lý thuyết đến thực hành, kết hợp giữa giải thích khái niệm, minh họa bằng hình vẽ và giải quyết các bài tập ví dụ.

Phần lý thuyết: Sẽ trình bày định nghĩa tiếp tuyến, công thức tính hệ số góc của tiếp tuyến, và công thức tổng quát để viết phương trình tiếp tuyến. Các công thức sẽ được chứng minh một cách rõ ràng và dễ hiểu.
Phần ví dụ: Sẽ có nhiều ví dụ minh họa được giải chi tiết, hướng dẫn từng bước giải quyết bài toán. Các ví dụ sẽ bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật giải toán.
Phần bài tập: Sẽ có một loạt bài tập đa dạng để học sinh tự luyện tập, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Các bài tập sẽ được phân loại theo mức độ khó để học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình.

4. Ứng dụng thực tế:

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số không chỉ là một kiến thức lý thuyết thuần túy mà còn có nhiều ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Trong thiết kế và chế tạo máy móc, việc tính toán tiếp tuyến giúp xác định hướng tiếp xúc giữa các bộ phận, đảm bảo sự hoạt động trơn tru và chính xác của máy móc. Vật lý: Trong vật lý học, tiếp tuyến được sử dụng để mô tả vận tốc tức thời của một vật thể chuyển động. Kinh tế: Trong kinh tế học, tiếp tuyến được sử dụng để phân tích sự thay đổi của một đại lượng kinh tế theo thời gian. Tin học: Trong đồ họa máy tính, tiếp tuyến được sử dụng để vẽ các đường cong trơn tru và tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này dựa trên các kiến thức đã học về đạo hàm, giới hạn và phương trình đường thẳng. Nó cũng là nền tảng cho các bài học sau này về:

Tìm cực trị của hàm số: Việc tìm hiểu tiếp tuyến giúp hiểu rõ hơn về điểm cực trị và cách xác định chúng. Ứng dụng của đạo hàm trong tối ưu hóa: Việc viết phương trình tiếp tuyến là một bước quan trọng trong việc tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số. Tính tích phân: Một số kỹ thuật tính tích phân liên quan đến việc tìm tiếp tuyến của đồ thị hàm số. 6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Chuẩn bị kiến thức: Ôn lại các kiến thức về đạo hàm, giới hạn và phương trình đường thẳng trước khi bắt đầu học bài.
Tập trung vào lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức là điều kiện tiên quyết để giải quyết các bài tập.
Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Bắt đầu từ các bài tập cơ bản rồi dần chuyển sang các bài tập nâng cao.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Có thể sử dụng máy tính bỏ túi hoặc phần mềm đồ họa để kiểm tra kết quả và trực quan hóa đồ thị hàm số.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi với bạn bè và giáo viên sẽ giúp hiểu rõ hơn các vấn đề khó khăn và củng cố kiến thức.

Keywords: Viết phương trình tiếp tuyến, tiếp tuyến đồ thị hàm số, đạo hàm, hệ số góc, điểm tiếp xúc, phương trình đường thẳng, hàm số, toán học, giải tích, lớp 12, toán cao cấp, bài tập, ví dụ, ứng dụng, cực trị, tối ưu hóa, tích phân, toán trung học phổ thông, tiếp tuyến song song, tiếp tuyến vuông góc, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số hợp, đạo hàm cấp cao, minh họa, bài giảng, học toán, ôn tập, kiểm tra, thi cử.

Bài viết hướng dẫn viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, bao gồm các dạng bài: viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đồ thị, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết hệ số góc cho trước, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước.


Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm thuộc đồ thị
Bài toán 1: Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị $(C)$ và điểm ${M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C).$ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C).$


Phương pháp giải:
+ Tiếp tuyến tại một điểm ${M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in (C)$ có hệ số góc là $f'({x_0}).$
+ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại điểm ${M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ có dạng: $y – {y_0} = f'({x_0})(x – {x_0})$ hay $y – f({x_0}) = f'({x_0})(x – {x_0}).$


Ví dụ 1: Cho hàm số $y = x^3 – 6x^2 + 9x$ có đồ thị $(C)$. Hãy viết phương trình tiếp tuyến tại điểm $M(2;2) \in (C).$


Ta có: $y’=3x^2 – 12x + 9.$
Với: $x = 2$; $y = 2$ và $y'(2) = -3.$ Phương  trình tiếp tuyến với đồ thị $(C)$ tại  điểm $A(2;2)$ là:
$y = – 3(x – 2) + 2$ hay $y = – 3x + 8.$


Ví dụ 2: Cho hàm số $y = 2 + 3x – x^3$ có đồ thị $(C).$ Hãy viết phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị.


Ta có:
$y’ = 3 – 3{x^2}.$
$y” = – 6x.$
$y” = 0 \Leftrightarrow x = 0.$
Suy ra toạ độ điểm uốn là $(0;2).$
$y'(0) = 3.$
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm uốn là:
$y = 3(x – 0) + 2$ hay $y = 3x + 2.$


Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại điểm có hoành độ $x = x_0$ (hoặc $y = y_0$).


Phương pháp giải:
+ Với $x = x_0 ⇒ y = f(x_0).$
+ Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại điểm có hoành độ $x = x_0$ có dạng: $y = f'(x_0)(x – x_0) + y_0 .$
Áp dụng tương tự với tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có tung độ $y = y_0 .$


Ví dụ 3: Cho hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} – 1$ có đồ thị $(C).$ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ tại điểm có hoành độ $-1.$


Hoành độ tiếp điểm là $x = – 1$ nên tung độ tiếp điểm là $y = 1.$
$y’ = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'( – 1) = – 3.$
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại $(-1;1)$ là:
$y = – 3(x + 1) + 1$ hay $y = – 3x – 2.$


Ví dụ 4: Cho hàm số $y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{1 – x}}$ có đồ thị $(C)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm có tung độ $–7.$


Với $y_0 = -7$, ta có: $-7 = \frac{{3{\rm{x_0}} + 1}}{{1 – x_0}}$ $⇔x_0 = 2.$
$y’ = \frac{4}{{{{(1 – x)}^2}}} \Rightarrow y'(2) = 4.$
Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại $(2;-7)$ là: $y = 4(x – 2) – 7$ hay $y = 4x – 15.$
[ads]
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết hệ số góc cho trước
Bài toán 3: Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị $(C)$ và một số $k \in R.$ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ có hệ số góc $k.$


Phương pháp giải:
Cách 1: Phương pháp tìm tiếp điểm:
+ Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc $k$ tiếp xúc với $(C)$ tại điểm có hoành độ ${x_i}$ $ \Rightarrow f'({x_i}) = k \Rightarrow x = {x_i}$ là nghiệm của phương trình $f'(x) = k.$
+ Giải phương trình $f'(x) = k$, suy ra nghiệm $x = \left\{ {{x_0},{x_1},…{x_n}} \right\},n \in {Z^ + }.$
+ Phương trình tiếp tuyến tại ${x_i}$ là: $y = k(x – {x_i}) + f({x_i}).$
Cách 2: Phương pháp điều kiện kép:
Xét đường thẳng có hệ số góc $k$ có phương trình $y = kx + m$ ($m$ là ẩn) tiếp xúc với đồ thị $(C)$: $y = f(x).$ Khi đó ta có phương trình $kx + m = f(x)$ có nghiệm kép. Áp dụng điều kiện để phương trình có nghiệm kép, suy ra được $m$. Từ đó suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm.
Nhận xét: Vì điều kiện $({C_1}):y = f(x)$ và $({C_2}):y = g(x)$ tiếp xúc nhau là hệ điều kiện $\left\{ \begin{array}{l}
f(x) = g(x)\\
f'(x) = g'(x)
\end{array} \right.$ có nghiệm kép chứ không phải điều kiện phương trình $f(x) = g(x)$ có nghiệm kép nên cách 2 chỉ sử dụng được cho các dạng hàm số $y = f(x)$ mà phương trình tương giao $kx + m = f(x)$ có thể biến đổi tương đương về một phương trình bậc 2 (khi đó điều kiện để có nghiệm kép là ${\Delta _m} = 0$).
Chú ý: Ta có các dạng biểu diễn của hệ số góc $k$ như sau:
+ Dạng trực tiếp.
+ Tiếp tuyến tạo với chiều dương $Ox$ góc $\alpha $ khi đó hệ số góc $k = \tan \alpha .$
+ Tiếp tuyến song song với đường thẳng $y = {\rm{ax + b}}$, khi đó hệ số góc $k = a.$
+ Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y = {\rm{ax + b}}$, khi đó $ka = – 1 \Rightarrow k = – \frac{1}{a}.$
+ Tiếp tuyến tạo với đường thẳng $y = {\rm{ax + b}}$ một góc $\alpha $, khi đó: $\left| {\frac{{k – a}}{{1 + ka}}} \right| = \tan \alpha .$


Ví dụ 5: Cho hàm số $y = x^3 – 3x^2$ có đồ thị $(C).$ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ biết hệ số góc của tiếp tuyến $k = -3.$


Ta có: $y’ = 3x^2 – 6x.$
Do hệ số góc của tiếp tuyến là $k = -3$ nên: $3x^2 – 6x = -3$ $⇔ x = 1.$
Với $x = 1 ⇒ y = -2.$ Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: $y = -3(x – 1) – 2$ $⇔ y = -3x + 1.$


Ví dụ 6: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = x^3 – 3x^2 + 1$ $(C).$ Biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng $y = 9x + 2009.$


Ta có: $y’ = 3x^2 – 6x.$
Do tiếp tuyến đó song song với đường thẳng $y = 9x + 2009$ nên tiếp tuyến có hệ số góc $k = 9$ $⇔3x^2 – 6x = 9$ $⇔x = -1$ hoặc $x = 3.$
+ Với $x = -1 ⇒ y = -3.$ Phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại $x = -1$ là: $y = 9(x + 1) – 3$ $⇔ y = 9x + 6.$
+ Với $x = 3 ⇒ y = 1.$ Phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại $x = 3$ là: $y = 9(x – 3) + 1$ $⇔y = 9x – 26.$
Vậy $(C)$ có hai tiếp tuyến song song với đường thẳng $y = 9x + 2009$ là: $y = 9x + 6$ và $y = 9x – 26.$


Ví dụ 7: Cho hàm số $y = x^3 – 3x + 2$ có đồ thị $(C).$ Viết phương trình tiếp tuyến của $(C)$ biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng $y = \frac {-1}{9}x.$


Ta có: $y’ = 3x^2 – 3.$
Do tiếp tuyến của $(C)$ vuông góc với đường thẳng $y = \frac {-1}{9}x$ nên hệ số góc của tiếp tuyến $k = 9$ $⇔3x^2 – 3 = 9$ $⇔x = ±2.$
+ Với $x = 2 ⇒ y = 4.$ Phương trình tiếp tuyến tại $x = 2$ là: $y = 9(x – 2) + 4$ $⇔y = 9x – 14.$
+ Với $x = -2 ⇒ y = 0.$ Phương trình tiếp tuyến tại $x = -2$ là: $y = 9(x + 2) + 0$ $⇔y = 9x + 18.$
Vậy $(C)$ có hai tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng $y = \frac {-1}{9}x$ là: $y = 9x – 14$ và $y = 9x + 18.$


Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước
Bài toán 4: Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị $(C)$ và điểm $A\left( {{x_A};{y_A}} \right)$ cho trước. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ qua $A$ đến đồ thị $(C).$


Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện theo các bước:
+ Đường thẳng $d$ đi qua điểm $A\left( {{x_A};{y_A}} \right)$ có phương trình: $d: y = k(x – {x_A}) + {y_A}.$
+ $d$ tiếp xúc với $(C)$ khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm:
$\left\{ \begin{array}{l}
f(x) = k(x – {x_A}) + {y_A}\\
f'(x) = k
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f(x) = f'(x)(x – {x_A}) + {y_A}\\
f'(x) = k
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow k.$
+ Kết luận về tiếp tuyến $d.$
Cách 2: Thực hiện theo các bước:
+ Giả sử tiếp điểm là $M({x_0};{y_0})$ khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng $d$: $y = y'({x_0})(x – {x_0}) + {y_0}.$
+ Điểm $A\left( {{x_A};{y_A}} \right) \in d$, ta được ${y_A} = y'({x_0})({x_A} – {x_0}) + {y_0}$ $ \Rightarrow {x_0}.$


Ví dụ 8: Cho hàm số $(C)$: $y = \frac {1}{3}x^3 – x^2.$ Hãy viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ đi qua điểm $A(3;0).$


Ta có: $y’= x^2 – 2x.$
Gọi đường thẳng qua $A(3;0)$ có hệ số góc $k$ → Phương trình có dạng: $y = k.(x – 3) + 0.$
Để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số thì: $\left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{3}{x^3} – {x^2} = k(x – 3)\\
k = {x^2} – 2x
\end{array} \right.$ có nghiệm.
Thay (2) vào (1) ta có: $\frac{1}{3}{x^3} – {x^2} = ({x^2} – 2x)(x – 3)$ $⇔ x = 0$ và $x = 3.$
+ Với $x = 0$ $⇒ k = 0.$ Phương trình tiếp tuyến: $y = 0.$
+ Với $x = 3$ $⇒ k = 3.$ Phương trình tiếp tuyến: $y = 3.(x – 3) = 3x – 9.$
Vậy có hai phương trình tiếp tuyến đi qua $A(3;0)$ là: $y = 0$ và $y = 3x – 9.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm