[Tài liệu môn toán 12] Viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (Oxyz)

# Viết phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz khi biết vectơ chỉ phương

Mô tả Meta: Bài học hướng dẫn chi tiết cách viết phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz khi biết vectơ chỉ phương. Học sinh sẽ nắm vững lý thuyết, các bước giải bài tập, và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Nội dung bài học bao gồm ví dụ minh họa, bài tập tự luyện và đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Thích hợp cho học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia.

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và áp dụng phương pháp viết phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz khi đã biết vectơ chỉ phương. Đây là một kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 12, tạo nền tảng cho việc giải quyết nhiều bài toán phức tạp hơn về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian ba chiều. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu rõ khái niệm vectơ chỉ phương, các dạng phương trình đường thẳng và cách thiết lập phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và một điểm thuộc đường thẳng đó.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng: Nắm được định nghĩa, tính chất và ý nghĩa hình học của vectơ chỉ phương. Nắm vững các dạng phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz: Bao gồm phương trình tham số và phương trình chính tắc. Thành thạo kỹ năng viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và một điểm thuộc đường thẳng: Áp dụng công thức và các bước giải để viết phương trình đường thẳng trong các trường hợp khác nhau. Phân biệt và chuyển đổi giữa các dạng phương trình đường thẳng: Biết cách chuyển đổi giữa phương trình tham số và phương trình chính tắc. Giải quyết các bài toán ứng dụng liên quan đến đường thẳng trong không gian: Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán tìm giao điểm, khoảng cách, góc giữa các đường thẳng trong không gian.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể, kết hợp lý thuyết với thực hành. Cụ thể:

Phần lý thuyết: Giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương, các dạng phương trình đường thẳng và cách thiết lập phương trình. Lý thuyết được trình bày một cách ngắn gọn, dễ hiểu, kèm theo hình vẽ minh họa để giúp học sinh hình dung rõ ràng.
Ví dụ minh họa: Bài học sẽ cung cấp nhiều ví dụ minh họa với các bước giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng lý thuyết vào việc giải bài tập. Các ví dụ được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ dễ đến khó.
Bài tập tự luyện: Sau mỗi phần lý thuyết và ví dụ, sẽ có các bài tập tự luyện với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và củng cố kiến thức.
Tổng kết: Phần cuối bài học sẽ tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm và các bước giải bài tập, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về viết phương trình đường thẳng trong không gian Oxyz có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Đồ họa máy tính: Viết phương trình đường thẳng giúp mô tả các đường thẳng trong không gian 3 chiều, ứng dụng trong việc tạo hình ảnh 3D.
Robotics: Xác định quỹ đạo chuyển động của robot bằng việc lập trình đường thẳng trong không gian.
Vật lý: Mô tả chuyển động của vật thể trong không gian ba chiều.
Kỹ thuật: Thiết kế và mô phỏng các cấu trúc công trình, máy móc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Hình học không gian lớp 12, cụ thể là:

Vectơ trong không gian: Kiến thức về vectơ là nền tảng để hiểu và áp dụng khái niệm vectơ chỉ phương.
Phương trình mặt phẳng: Kiến thức về viết phương trình đường thẳng sẽ được sử dụng để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, ...
Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng: Việc viết phương trình đường thẳng giúp xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ phần lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và công thức. Làm nhiều bài tập: Càng làm nhiều bài tập, bạn càng nắm vững kiến thức và kỹ năng. Xem lại các ví dụ minh họa: Nếu gặp khó khăn, hãy xem lại các ví dụ và bước giải chi tiết. Tra cứu tài liệu bổ sung: Nếu cần, hãy tham khảo thêm sách giáo khoa, bài giảng hoặc các tài liệu trực tuyến khác. * Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học và giải quyết các vấn đề khó khăn. Keywords: Phương trình đường thẳng, vectơ chỉ phương, không gian Oxyz, phương trình tham số, phương trình chính tắc, hình học không gian, lớp 12, toán học, bài tập, ví dụ, giải toán, ôn tập, thi đại học, toán cao cấp, đường thẳng trong không gian, vectơ, điểm, góc, khoảng cách, vị trí tương đối, phương trình mặt phẳng, giao tuyến, toán học đại học, hình học giải tích, tọa độ không gian, bài toán ứng dụng, mô hình toán học, phương pháp giải, lý thuyết, thực hành, ôn thi THPT Quốc gia, ôn thi đại học, ôn tập hè, bài giảng, giáo trình, tài liệu học tập, học toán hiệu quả.

Bài viết hướng dẫn phương pháp viết phương trình đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương (Oxyz), đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian.


I. CÁC KẾT QUẢ CẦN LƯU Ý
Đường thẳng $d$ qua $M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)$ và có vectơ chỉ phương $\vec u = (a;b;c)$ có phương trình $d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {x_0} + at}\\
{y = {y_0} + bt}\\
{z = {z_0} + ct}
\end{array}} \right.$ $(t \in R)$ hoặc $d:\frac{{x – {x_0}}}{a} = \frac{{y – {y_0}}}{b} = \frac{{z – {z_0}}}{c}$ $(abc \ne 0).$
Lưu ý: Chuyển từ phương trình chính tắc sang phương trình tham số, ta có thể thực hiện theo cách sau:
$\frac{{x – {x_0}}}{a} = \frac{{y – {y_0}}}{b} = \frac{{z – {z_0}}}{c} = t$ $ \Rightarrow d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {x_0} + at}\\
{y = {y_0} + bt}\\
{z = {z_0} + ct}
\end{array}} \right.$ $(t \in R).$


II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $AB$, biết $A(1;1;1)$ và $B(2;0;3).$
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 2}}{1}.$
B. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{1}.$
D. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.$


Lời giải:
Đường thẳng $AB$ qua $A(1;1;1)$ và có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {AB} = (1; – 1;2)$, có phương trình: $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.$
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ $A$, $B$ để kiểm tra các đáp án phù hợp.


Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $MN$, biết $M(1;1;2)$ và $N(2;0;3).$
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.$
B. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{2}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.$
D. $\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.$


Lời giải:
Đường thẳng $MN$ qua $M(1;1;2)$ và có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow {MN} = (1; – 1;1)$ có phương trình: $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(1;1;1)$ và $B(2;0;3).$ Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng $AB$?
A. $\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 5}}{2}.$
B. $\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{2}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{1}.$
D. $\frac{{x – 2}}{1} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{2}.$


Lời giải:
Xét đáp án C. Ta có: $\overrightarrow {AB} = (1; – 1;2)$ không cùng phương với $\vec u = (1; – 1;1)$, suy ra phương trình ở đáp án C không là phương trình đường thẳng $AB.$
Chọn đáp án C.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ hai điểm $A$, $B$ để kiểm tra từng đáp án.


Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $P(1;0;1)$ và $Q(2;1;-1).$ Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng $PQ$?
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}.$
B. $\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}.$
C. $\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z – 3}}{{ – 4}}.$
D. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ – 2}}.$


Lời giải:
Xét đáp án D. Thay tọa độ điểm $P(1;0;1)$ vào phương trình đường thẳng ta được: $\frac{{1 – 1}}{1} = \frac{0}{1} = \frac{{1 + 2}}{{ – 2}}$ sai.
Suy ra phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng $PQ.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ chứa trục $Ox.$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = t}\\
{z = t}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Đường thẳng $d$ qua $O(0;0;0)$ và có một vectơ chỉ phương là $\vec u = (1;0;0)$ có phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án A.
Nhận xét: Học sinh có thể thay tọa độ $O(0;0;0)$, $A(1;0;0)$ để kiểm tra các đáp án phù hợp.


Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục $Ox$?
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + 4t}\\
{y = 0}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Xét đáp án D. Chọn $A(1;0;0) \in Ox$ không thỏa mãn phương trình ở đáp án này nên phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng chứa trục $Ox.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục $Oz$?
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = t}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = 2 + 4t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Xét đáp án D. Chọn $A(0;0;1) \in Oz$ không thỏa mãn phương trình ở đáp án này nên phương trình ở đáp án D không là phương trình đường thẳng chứa trục $Oz.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và song song với trục $Oy.$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và song song với trục $Oy$ nên có một vectơ chỉ phương là $\vec j = (0;1;0)$ có phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và song song với trục $Oz.$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và song song với trục $Oz$ nên có một vectơ chỉ phương là $\vec k = (0;0;1)$ có phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 10: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(2;1;2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Oyz).$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + t}\\
{y = 1}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + 2t}\\
{y = t}\\
{z = 2t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Mặt phẳng $(Oyz):$ $x = 0$ có một vectơ pháp tuyến là $\vec i = (1;0;0).$
Đường thẳng $d$ qua $A(2;1;2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Oyz)$ nên có một vectơ chỉ phương là $\vec i = (1;0;0)$, có phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + t}\\
{y = 1}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 11: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;4)$ và song song với đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{z}{3}.$
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 4}}{3}.$
B. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{4}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 4}}{1}.$
D. $\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{4}.$


Lời giải:
Đường thẳng $\Delta $ có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;3).$
Đường thẳng $d$ qua $A(1;2;4)$ và song song với $\Delta $ nên có một vectơ chỉ phương là ${\vec u_\Delta } = (1;2;3)$, có phương trình $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 4}}{3}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 12: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P):x + 2y + 2z + 1 = 0.$
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{2}.$
B. $\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{2}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{1}.$
D. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 2}}{3}.$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_p} = (1;2;2).$
Đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và vuông góc với $(P)$ nên có một vectơ chỉ phương là ${\vec n_p} = (1;2;2)$, có phương trình: $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{2}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 13: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $I(2;2; – 3)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Q):x – 2y – 3z + 5 = 0.$
A. $\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.$
B. $\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.$
C. $\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 3}}{{ – 3}}.$
D. $\frac{{x – 2}}{{ – 1}} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.$


Lời giải:
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = (1; – 2; – 3).$
Đường thẳng $d$ qua $I(2;2;-3)$ và vuông góc với $(Q)$ nên có một vectơ chỉ phương là ${\vec n_Q} = (1; – 2; – 3)$, có phương trình: $\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z + 3}}{{ – 3}}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 14: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $F(1;1;-3)$ và vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$, biết $A(1;1;2)$, $B(2;1;1)$, $C(0;-1;3).$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2 + t}\\
{y = t}\\
{z = – 2 – 3t}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – 2t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – 2t}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Ta có: $\overrightarrow {AB} = (1;0; – 1)$, $\overrightarrow {AC} = ( – 1; – 2;1).$
Mặt phẳng $(ABC)$ có một vectơ pháp tuyến là:
${\vec n_{(ABC)}} = [\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = ( – 2;0; – 2).$
Đường thẳng $d$ qua $F(1;1;-3)$ và vuông góc với $(ABC)$ nên có một vectơ chỉ phương là ${\vec n_{(ABC)}} = ( – 2;0; – 2)$, có phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – 2t}\\
{y = 1}\\
{z = – 3 – 2t}
\end{array}} \right..$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 15: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $\Delta $ qua $K(1;1;1)$ và vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$, biết $A(1;3;2)$, $B(2;-1;1)$, $C(-1;1;0).$
A. $\frac{{x + 1}}{6} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{z + 1}}{{ – 10}}.$
B. $\frac{{x – 1}}{6} = \frac{{y – 1}}{4} = \frac{{z – 1}}{{10}}.$
C. $\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 5}}.$
D. $\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{{ – 5}}.$


Lời giải:
Ta có: $\overrightarrow {AB} = (1; – 4; – 1)$, $\overrightarrow {AC} = ( – 2; – 2; – 2).$
Mặt phẳng $(ABC)$ có một vectơ pháp tuyến là:
${\vec n_{(ABC)}} = [\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = (6;4; – 10).$
Đường thẳng $\Delta $ qua $K(1;1;1)$ và vuông góc với $(ABC)$ nên có một vectơ chỉ phương là $\frac{1}{2}{\vec n_{(ABC)}} = (3;2; – 5)$, có phương trình $\frac{{x – 1}}{3} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 5}}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 16: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $M(1;0;0)$, $N(0;0;1)$ và $P(2;1;1).$ Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm $M$, $N$, $P$ là đường thẳng $\Delta .$ Viết phương trình $\Delta .$
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{1}.$
B. $\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{{ – 1}}.$
C. $\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}.$
D. $\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{1}.$


Lời giải:
Ta có: $\overrightarrow {MN} = ( – 1;0;1)$, $\overrightarrow {MP} = (1;1;1)$ $ \Rightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MP} = 0$ $ \Leftrightarrow \Delta MNP$ vuông tại $M.$
Lúc đó, $\Delta $ là đường thẳng qua trung điểm $I$ của $NP$ và vuông góc với mặt phẳng $(MNP).$
Ta có: $I\left( {1;\frac{1}{2};1} \right)$ và $[\overrightarrow {MN} ;\overrightarrow {MP} ] = ( – 1;2; – 1).$
$ \Rightarrow \Delta :\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 17: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A(1;1;0)$, $B(0;0;1)$ và $C(2;1;1).$ Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm $A$, $B$, $C$ là đường thẳng $\Delta .$ Viết phương trình đường thẳng $\Delta .$
A. $\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{1}.$
B. $\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{{ – 1}}.$
C. $\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}.$
D. $\frac{{x – \frac{1}{2}}}{{ – 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z – \frac{1}{2}}}{1}.$


Lời giải:
Ta có: $\overrightarrow {AB} = ( – 1; – 1;1)$, $\overrightarrow {AC} = (1;0;1)$ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0$ $ \Leftrightarrow \Delta ABC$ vuông tại $A.$
Lúc đó, $\Delta $ là đường thẳng qua trung điểm $I$ của $BC$ và vuông góc với mặt phẳng $(ABC).$ Ta có: $I\left( {1;\frac{1}{2};1} \right)$ và $[\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = ( – 1;2;1).$
$ \Rightarrow \Delta :\frac{{x – 1}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{z – 1}}{1}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 18: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A(5;3;-1)$, $B(2;3;-4)$ và $C(1;2;0).$ Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm $A$, $B$, $C$ là đường thẳng $\Delta .$ Viết phương trình đường thẳng $\Delta .$
A. $\frac{{x – \frac{7}{2}}}{{ – 1}} = \frac{{y – 3}}{5} = \frac{{z + \frac{5}{2}}}{1}.$
B. $\frac{{x – 3}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{5}{2}}}{5} = \frac{{z + \frac{1}{2}}}{1}.$
C. $\frac{{x – \frac{8}{3}}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{{11}}{3}}}{5} = \frac{{z + \frac{5}{3}}}{1}.$
D. $\frac{{x – \frac{3}{2}}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{5}{2}}}{5} = \frac{{z + 2}}{1}.$


Lời giải:
Ta có: $\overrightarrow {AB} = ( – 3;0; – 3)$, $\overrightarrow {AC} = ( – 4; – 1;1)$, $\overrightarrow {BC} = ( – 1; – 1;4).$
$ \Rightarrow AB = AC = BC = 3\sqrt 2 $ $ \Leftrightarrow \Delta ABC$ là tam giác đều.
Lúc đó, $\Delta $ là đường thẳng qua trọng tâm $G$ của $\Delta ABC$ và vuông góc với mặt phẳng $(ABC).$
Ta có: $G\left( {\frac{8}{3};\frac{{11}}{3}; – \frac{5}{3}} \right).$
$[\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} ] = ( – 3;15;3) = 3( – 1;5;1)$ $ \Rightarrow \Delta :\frac{{x – \frac{8}{3}}}{{ – 1}} = \frac{{y – \frac{{11}}{3}}}{5} = \frac{{z + \frac{5}{3}}}{1}.$
Chọn đáp án C.


III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $PQ$, biết $P(1;0;1)$ và $Q(2;1;-1).$
A. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.$
B. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}.$
D. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 2}}.$


Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $M(1;1;2)$ và $N(2;0;3).$ Phương trình nào dưới đây không là phương trình đường thẳng $MN$?
A. $\frac{{x – 2}}{1} = \frac{y}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{1}.$
B. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{1}.$
C. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{1}.$
D. $\frac{{x – 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ – 2}} = \frac{{z – 4}}{2}.$


Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ chứa trục $Oy.$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = t}\\
{z = t}
\end{array}} \right..$


Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ chứa trục $Oz.$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 0}\\
{z = 4 + 2t}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = t}\\
{y = 0}\\
{z = 1}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 0}\\
{z = 4 + 2t}
\end{array}} \right..$


Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, trong các phương trình sau phương trình nào không là phương trình đường thẳng chứa trục $Oy$?
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 1 – 3t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 – 5t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 4t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{y = 2t}\\
{z = 0}
\end{array}} \right..$


Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;3)$ và song song với trục $Ox.$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 + t}\\
{y = 2t}\\
{z = 3t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2}\\
{z = 3 + t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{y = 2 + t}\\
{z = 3}
\end{array}} \right..$


Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(2;1;2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Oxy).$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + t}\\
{y = 1}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2t}\\
{y = t}\\
{z = 1 + 2t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..$


Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(2;1;2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Oxz).$
A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2t}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2t}
\end{array}} \right..$
B. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2t}\\
{y = t}\\
{z = 1 + 2t}
\end{array}} \right..$
C. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1}\\
{z = 2 + t}
\end{array}} \right..$
D. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 1 + t}\\
{z = 2}
\end{array}} \right..$


Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;-1)$ và song song với đường thẳng $\Delta :\frac{x}{4} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{3}.$
A. $\frac{{x – 4}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 3}}{{ – 1}}.$
B. $\frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}.$
C. $\frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 1}}{3}.$
D. $\frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{3}.$


Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $A(1;2;4)$ và song song với đường thẳng $\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y – 1}}{2} = \frac{z}{3}.$
A. $\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z + 4}}{3}.$
B. $\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 3}}{3}.$
C. $\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 6}}{2} = \frac{{z – 10}}{3}.$
D. $\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 4}}{3}.$


Câu 11: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, viết phương trình đường thẳng $d$ qua $K(3;2;5)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P):x + 2y – 2z + 4 = 0.$
A. $\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z – 5}}{2}.$
B. $\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 5}}{{ – 2}}.$
C. $\frac{{x – 3}}{{ – 1}} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z – 5}}{2}.$
D. $\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{{z + 5}}{2}.$


Câu 12: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho tứ diện $MNPQ$ với $M(1;0;1)$, $N(2;1;-1)$, $P(0;1;2)$, $Q(0;1;1).$ Viết phương trình đường thẳng $\Delta $ qua $P$ và vuông góc với mặt phẳng $(MNP).$
A. $\frac{x}{3} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.$
B. $\frac{x}{3} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}.$
C. $\frac{x}{{ – 3}} = \frac{{y – 1}}{1} = \frac{{z – 1}}{2}.$
D. $\frac{x}{3} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 1}}{2}.$


Câu 13: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $M(1;0;0)$, $N(0;0;1)$ và $P(2;1;1).$ Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm $M$, $N$, $P$ là đường thẳng $\Delta .$ Gọi $\vec u = (1;a;b)$$(a;b \in R)$ là một vec tơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta $, tính $S=a+b.$
A. $S=1.$
B. $S=-1.$
C. $S=2.$
D. $S=-2.$


Câu 14: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A(1;1;0)$, $B(0;0;1)$ và $C(2;1;1).$ Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm $A$, $B$, $C$ là đường thẳng $\Delta .$ Gọi $\vec u = (a;1;b)$, $(a;b \in R)$, tính $S = a + b.$
A. $S=1.$
B. $S=-1.$
C. $S=0.$
D. $S=-2.$


Câu 15: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A(5;3;-1)$, $B(2;3;-4)$ và $C(1;2;0).$ Biết tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm $A$, $B$, $C$ là đường thẳng $\Delta .$ Gọi $\vec u = (a;b;1)$ $(a;b \in R)$ là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta .$ Tính $S = a+b.$
A. $S=1.$
B. $S=-1.$
C. $S=0.$
D. $S= 4.$


2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánDBBDB
Câu678910
Đáp ánACDBC
Câu1112131415
Đáp ánCABCD

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm