[Tài liệu môn toán 12] Một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

# Một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn

1. Tổng quan về bài học:

Bài học "Một số phương pháp tính tích phân hàm ẩn" thuộc chương trình Toán học lớp 12, tập trung vào việc trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tích phân liên quan đến hàm ẩn. Hàm ẩn là hàm số mà biến phụ thuộc không được biểu diễn rõ ràng dưới dạng một biểu thức của biến độc lập. Việc tính tích phân của hàm ẩn đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các kỹ thuật tích phân và khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp khác nhau. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các phương pháp cơ bản để tính tích phân hàm ẩn, từ đó giải quyết được các bài toán phức tạp hơn trong chương trình và các ứng dụng thực tiễn.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm hàm ẩn và các dạng bài toán tích phân liên quan đến hàm ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo các phương pháp tính tích phân hàm ẩn, bao gồm: Phương pháp đổi biến số (thay thế biến). Phương pháp tích phân từng phần. Phương pháp sử dụng công thức lượng giác. Phương pháp sử dụng các công thức tích phân đặc biệt. Phương pháp phân tích hàm ẩn thành các hàm đơn giản hơn. Phân biệt và lựa chọn phương pháp phù hợp để giải quyết từng bài toán cụ thể. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lập luận logic và trình bày lời giải một cách khoa học, chặt chẽ. Nâng cao khả năng tư duy toán học và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp tích hợp lý thuyết và thực hành. Nội dung bài học sẽ được trình bày một cách logic, từ khái niệm cơ bản đến các phương pháp phức tạp hơn. Mỗi phương pháp sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, kèm theo lời giải chi tiết và dễ hiểu. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp phù hợp và trình bày lời giải một cách khoa học. Ngoài ra, bài học sẽ bao gồm các bài tập thực hành đa dạng về mức độ, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Việc sử dụng hình ảnh minh họa và các phần mềm hỗ trợ (nếu có) sẽ giúp quá trình học tập trở nên trực quan và sinh động hơn.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về tích phân hàm ẩn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, chẳng hạn như:

Vật lý: Tính toán công, năng lượng, vận tốc, gia tốc trong các bài toán liên quan đến chuyển động. Kỹ thuật: Tính toán diện tích, thể tích, trọng tâm của các vật thể có hình dạng phức tạp. Kinh tế: Xác định lợi nhuận, chi phí, doanh thu trong các mô hình kinh tế. Thống kê: Tính toán xác suất, kỳ vọng, phương sai trong các bài toán thống kê. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán học lớp 12, đặc biệt là:

Các kiến thức về tích phân: Bài học này dựa trên kiến thức về tích phân xác định và không xác định đã được học trước đó. Phương trình và bất phương trình: Việc giải một số bài toán tích phân hàm ẩn có thể liên quan đến việc giải phương trình hoặc bất phương trình. Hàm số: Hiểu biết về hàm số, đặc biệt là hàm ẩn, là nền tảng quan trọng để nắm vững nội dung bài học. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong quá trình học tập, học sinh nên:

Đọc kỹ nội dung bài học: Chú trọng hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức.
Làm nhiều bài tập: Thực hành là yếu tố quan trọng để nắm vững các phương pháp tính tích phân hàm ẩn. Bắt đầu từ các bài tập cơ bản rồi dần chuyển sang các bài tập nâng cao.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.
Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Trao đổi kinh nghiệm và giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập.
Ôn tập thường xuyên: Đừng chỉ học một lần rồi quên. Hãy thường xuyên ôn tập lại kiến thức đã học để củng cố và ghi nhớ lâu hơn.

Keywords: Tích phân hàm ẩn, phương pháp đổi biến, tích phân từng phần, công thức lượng giác, tích phân đặc biệt, hàm ẩn, toán học lớp 12, giải tích, toán cao cấp, bài tập tích phân, ví dụ tích phân, ứng dụng tích phân, tích phân xác định, tích phân không xác định, phương pháp tính tích phân, kỹ thuật tích phân, bài toán tích phân, giải tích toán học, toán học đại học, tích phân đa biến, tích phân kép, tích phân ba biến, tích phân đường, tích phân mặt, định lý tích phân, công thức tích phân cơ bản, bài tập tích phân nâng cao, ôn tập tích phân, kiểm tra tích phân, câu hỏi tích phân, bài kiểm tra tích phân, ôn tập cuối kỳ tích phân.

Tích phân hàm ẩn là dạng toán tính tích phân trong đó hàm số cần tính tích phân không được cho dưới dạng tường minh bằng công thức, mà thông qua một số tính chất của hàm số đó, đây là dạng tích phân khó (vận dụng cao), ít được đề cập trong sách giáo khoa Giải tích 12, nhưng lại xuất hiện tương đối nhiều trong các đề thi trắc nghiệm hiện nay, chính vì vậy đã gây ra những khó khăn cho học sinh trong việc tiếp cận và giải quyết dạng toán này. Thông qua bài viết, thuvienloigiai.com giới thiệu đến đọc giả một số phương pháp giải bài toán tích phân hàm ẩn.


Bài viết đề cập đến bốn phương pháp tính tích phân hàm ẩn thường được sử dụng:
+ Phương pháp 1. Biến đổi đưa về nguyên hàm cơ bản.
+ Phương pháp 2. Phương pháp đổi biến số.
+ Phương pháp 3. Phương pháp tính tích phân từng phần.
+ Phương pháp 4. Tạo bình phương cho hàm số dưới dấu tích phân.


Sau đây chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu kỹ thuật sử dụng của từng phương pháp kể trên.


PHƯƠNG PHÁP 1. BIẾN ĐỔI ĐƯA VỀ NGUYÊN HÀM CƠ BẢN.
a. Kiến thức sử dụng
+ Nếu $F'(x) = f(x)$ với mọi $x \in K$ thì $F(x) = \int f (x)dx.$
+ Các công thức về đạo hàm cần ghi nhớ:
$u’v + uv’ = (uv)’.$
$\frac{{u’v – uv’}}{{{v^2}}} = \left( {\frac{u}{v}} \right)’.$
$\frac{{u’}}{{2\sqrt u }} = \left( {\sqrt u } \right)’.$
$n{u^{n – 1}}u’ = \left( {{u^n}} \right)’.$
$ – \frac{{u’}}{{{u^2}}} = \left( {\frac{1}{u}} \right)’.$
b. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x) \ne 0$ liên tục trên đoạn $[1;2]$ và thỏa mãn $f(1) = \frac{1}{3}$, ${x^2}.f'(x) = \left( {1 – 2{x^2}} \right).{f^2}(x)$ với mọi $x \in [1;2].$ Tính tích phân $I = \int_1^2 f (x)dx.$


Nhận xét: Từ giả thiết ta có $\frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = \frac{{1 – 2{x^2}}}{{{x^2}}}$, biểu thức vế trái có dạng $\frac{{u’}}{{{u^2}}} = \left( { – \frac{1}{u}} \right)’.$ Từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có ${x^2}.f'(x) = \left( {1 – 2{x^2}} \right).{f^2}(x)$ $ \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{{f^2}(x)}} = \frac{{1 – 2{x^2}}}{{{x^2}}}$ $ \Leftrightarrow \left( { – \frac{1}{{f(x)}}} \right)’ = \frac{1}{{{x^2}}} – 2.$
$ \Rightarrow – \frac{1}{{f(x)}} = \int {\left( {\frac{1}{{{x^2}}} – 2} \right)} dx$ $ \Leftrightarrow – \frac{1}{{f(x)}} = – \frac{1}{x} – 2x + c.$
Do $f(1) = \frac{1}{3}$ $ \Rightarrow c = 0.$
Nên ta có: $\frac{1}{{f(x)}} = \frac{{2{x^2} + 1}}{x}$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{x}{{2{x^2} + 1}}.$
Khi đó $I = \int_1^2 f (x)dx$ $ = \int_1^2 {\frac{x}{{1 + 2{x^2}}}} dx$ $ = \frac{1}{4}\int_1^2 {\frac{{d\left( {1 + 2{x^2}} \right)}}{{1 + 2{x^2}}}} $ $ = \left. {\frac{1}{4}\ln \left| {1 + 2{x^2}} \right|} \right|_1^2$ $ = \frac{1}{4}(2\ln 3 – \ln 3)$ $ = \frac{1}{4}\ln 3.$


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, không âm trên $R$ và thỏa mãn $f(x).f'(x) – 2x.\sqrt {{f^2}(x) + 1} = 0$ với mọi $x \in R$ và $f(0)=0.$ Tính tích phân $I = \int_0^1 f (x)dx.$


Nhận xét: Từ giả thiết ta có $\frac{{f(x).f'(x)}}{{\sqrt {{f^2}(x) + 1} }} = 2x$, biểu thức vế trái có dạng $\frac{{uu’}}{{\sqrt {{u^2} + 1} }} = \left( {\sqrt {{u^2} + 1} } \right)’.$ Từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $f(x).f'(x) – 2x.\sqrt {{f^2}(x) + 1} = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{f(x).f'(x)}}{{\sqrt {{f^2}(x) + 1} }} = 2x$ $ \Leftrightarrow \left( {\sqrt {{f^2}(x) + 1} } \right)’ = 2x.$
$ \Rightarrow \sqrt {{f^2}(x) + 1} $ $ = \int 2 xdx$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{f^2}(x) + 1} = {x^2} + c.$
Do $f(0) = 0$ $ \Rightarrow c = 1$ nên ta có:
$\sqrt {{f^2}(x) + 1} = {x^2} + 1$ $ \Leftrightarrow {f^2}(x) + 1 = {\left( {{x^2} + 1} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow {f^2}(x) = {x^2}\left( {{x^2} + 2} \right)$ $ \Leftrightarrow f(x) = |x|\sqrt {{x^2} + 2} $ (vì $f(x)$ không âm trên $R$).
Khi đó $I = \int_0^1 f (x)dx$ $ = \int_0^1 | x|\sqrt {{x^2} + 2} dx$ $ = \int_0^1 x \sqrt {{x^2} + 2} dx$ $ = \frac{1}{2}\int_0^1 {\sqrt {{x^2} + 2} } d\left( {{x^2} + 2} \right)$ $ = \left. {\frac{1}{2}.\frac{2}{3}\left[ {\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {{x^2} + 2} } \right]} \right|_0^1$ $ = \frac{1}{3}(3\sqrt 3 – 2\sqrt 2 ).$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x)$ đồng biến, có đạo hàm trên đoạn $[1;4]$ và thoả mãn $x + 2x.f(x) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}$ với mọi $x \in [1;4].$ Biết $f(1) = \frac{3}{2}$, tính $I = \int_1^4 f (x)dx.$


Lời giải: Do $f(x)$ đồng biến trên đoạn $[1;4]$ $ \Rightarrow f'(x) \ge 0$, $\forall x \in [1;4].$
Ta có $x + 2x.f(x) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}$ $ \Leftrightarrow x(1 + 2.f(x)) = {\left[ {f'(x)} \right]^2}$, do $x \in [1;4]$ và $f'(x) \ge 0$, $\forall x \in [1;4].$
$ \Rightarrow f(x) > \frac{{ – 1}}{2}$ và $f'(x) = \sqrt x .\sqrt {1 + 2f(x)} $ $ \Leftrightarrow \frac{{f'(x)}}{{\sqrt {1 + 2f(x)} }} = \sqrt x $ $ \Leftrightarrow \left( {\sqrt {1 + 2f(x)} } \right)’ = \sqrt x .$
$ \Rightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \int {\sqrt x } dx$ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \frac{2}{3}x\sqrt x + c.$
Vì $f(1) = \frac{3}{2}$ $ \Rightarrow \sqrt {1 + 2.\frac{3}{2}} = \frac{2}{3} + c$ $ \Leftrightarrow c = \frac{4}{3}.$
$ \Rightarrow \sqrt {1 + 2f(x)} = \frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}$ $ \Leftrightarrow 1 + 2f(x) = {\left( {\frac{2}{3}x\sqrt x + \frac{4}{3}} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{2}{9}{x^3} + \frac{8}{9}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{7}{{18}}.$
Khi đó $I = \int_1^4 f (x)dx$ $ = \int_1^4 {\left( {\frac{2}{9}{x^3} + \frac{8}{9}{x^{\frac{3}{2}}} + \frac{7}{{18}}} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{1}{{18}}{x^4} + \frac{{16}}{{45}}{x^{\frac{5}{2}}} + \frac{7}{{18}}x} \right)} \right|_1^4$ $ = \frac{{1186}}{{45}}.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x)$ đồng biến, có đạo hàm cấp hai trên đoạn $[0;2]$ và thỏa mãn $2{\left[ {f(x)} \right]^2} – f(x).f”(x) + {\left[ {f'(x)} \right]^2} = 0$ với mọi $x \in [0;2].$ Biết $f(0) = 1$, $f(2) = {e^6}$, tính tích phân $I = \int_{ – 2}^0 {(2x + 1)} .f(x)dx.$


Nhận xét: Từ giả thiết ta có $\frac{{f(x).f”(x) – {{\left[ {f'(x)} \right]}^2}}}{{{{[f(x)]}^2}}} = 2$, biểu thức vế trái có dạng $\left[ {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} \right]’$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Do $f(x)$ đồng biến trên đoạn $[0;2]$ nên ta có $f(0) \le f(x) \le f(2)$ $ \Leftrightarrow 1 \le f(x) \le {e^6}.$
Ta có $2{[f(x)]^2} – f(x).f”(x) + {\left[ {f'(x)} \right]^2} = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{f(x).f”(x) – {{\left[ {f'(x)} \right]}^2}}}{{{{[f(x)]}^2}}} = 2$ $ \Leftrightarrow \left[ {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} \right]’ = 2.$
$ \Rightarrow \frac{{f'(x)}}{{f(x)}} = \int 2 dx$ $ = 2x + c$ $ \Rightarrow \int {\frac{{f'(x)}}{{f(x)}}} dx = \int {(2x + c)} dx$ $ \Rightarrow \ln |f(x)| = {x^2} + cx + {c_1}.$
Mà $1 \le f(x) \le {e^6}$ nên ta có $\ln f(x) = {x^2} + cx + {c_1}.$
Do $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f(0) = 1}\\
{f(2) = {e^6}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{c_1} = 0}\\
{4 + 2c + {c_1} = 6}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 1}\\
{{c_1} = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \ln f(x) = {x^2} + x$ $ \Leftrightarrow f(x) = {e^{{x^2} + x}}.$
Khi đó $I = \int_{ – 2}^0 {(2x + 1)} .f(x)dx$ $ = \int_{ – 2}^0 {(2x + 1)} .{e^{{x^2} + x}}dx$ $ = \int_{ – 2}^0 {{e^{{x^2} + x}}} d\left( {{e^{{x^2} + x}}} \right)$ $ = \left. {{e^{{x^2} + x}}} \right|_{ – 2}^0$ $ = 1 – {e^2}.$


Ví dụ 5. Cho $f(x)$ có đạo hàm trên $R$ và thỏa mãn $3f'(x).{e^{{f^3}(x) – {x^2} – 1}} – \frac{{2x}}{{{f^2}(x)}} = 0$ với mọi $x \in R.$ Biết $f(0) = 1$, tính tích phân $I = \int_0^{\sqrt 7 } x .f(x)dx.$


Lời giải: Ta có $3f'(x).{e^{{f^3}(x) – {x^2} – 1}} – \frac{{2x}}{{{f^2}(x)}} = 0$ $ \Leftrightarrow 3f'(x).{f^2}(x).{e^{{f^3}(x)}} = 2x.{e^{{x^2} + 1}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {{e^{{f^3}(x)}}} \right]’ = 2x.{e^{{x^2} + 1}}.$
$ \Rightarrow {e^{{f^3}(x)}} = \int 2 x{e^{{x^2} + 1}}dx$ $ = \int {{e^{{x^2} + 1}}} d\left( {{x^2} + 1} \right)$ $ = {e^{{x^2} + 1}} + c.$
Do $f(0) = 1$ $ \Leftrightarrow e = e + c$ $ \Leftrightarrow c = 0$ $ \Rightarrow {e^{{f^3}(x)}} = {e^{{x^2} + 1}}$ $ \Leftrightarrow {f^3}(x) = {x^2} + 1$ $ \Leftrightarrow f(x) = \sqrt[3]{{{x^2} + 1}}.$
Khi đó $I = \int_0^{\sqrt 7 } x .f(x)dx$ $ = \int_0^{\sqrt 7 } x .\sqrt[3]{{{x^2} + 1}}dx$ $ = \frac{1}{2}\int_0^{\sqrt 7 } {\sqrt[3]{{{x^2} + 1}}} d\left( {{x^2} + 1} \right)$ $ = \left. {\frac{3}{8}\left[ {\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt[3]{{{x^2} + 1}}} \right]} \right|_0^{\sqrt 7 }$ $ = \frac{{45}}{8}.$


Ví dụ 6. Cho $f(x)$ có đạo hàm trên $[0;1]$ thỏa mãn $f(x) + (x + 1).f'(x) = 1$ với mọi $x \in [0;1].$ Biết $f(5) = \frac{7}{6}$, tính tích phân $I = \int_0^1 f (x)dx.$


Nhận xét: Từ giả thiết ta có $(x + 1)’f(x) + (x + 1)f'(x) = 1$, vế trái là biểu thức có dạng $u’.v + u.v’ = (uv)’$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $f(x) + (x + 1).f'(x) = 1$ $ \Leftrightarrow (x + 1)’f(x) + (x + 1)f'(x) = 1$ $ \Leftrightarrow [(x + 1)f(x)]’ = 1.$
$ \Rightarrow (x + 1)f(x) = \int d x$ $ \Leftrightarrow (x + 1)f(x) = x + c.$
Vì $f(5) = \frac{7}{6}$ $ \Leftrightarrow 6.\frac{7}{6} = 5 + c$ $ \Leftrightarrow c = 2.$
$ \Rightarrow (x + 1)f(x) = x + 2$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}.$
Khi đó $I = \int_0^1 f (x)dx$ $ = \int_0^1 {\frac{{x + 2}}{{x + 1}}} dx$ $ = \int_0^1 {\left( {1 + \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx$ $ = \left. {(x + \ln |x + 1|)} \right|_0^1$ $ = 1 + \ln 2.$


Nhận xét: Với $u(x)$ là biểu thức cho trước thì ta có $[u(x).f(x)]’ = u'(x).f(x) + u(x).f'(x).$ Đặt $v(x) = u'(x)$ ta được $[u(x).f(x)]’ = v(x).f(x) + u(x).f'(x)$ $(*).$ Như vậy nếu biểu thức có dạng $v(x).f(x) + u(x).f'(x)$ ta có thể biến đổi đưa về dạng $[u(x).f(x)]’.$ Khi đó ta có bài toán tổng quát cho ví dụ 6 như sau:


Cho $A(x)$, $B(x)$, $g(x)$ là các biểu thức đã biết. Tìm hàm số $f(x)$ thỏa mãn: $A(x)f(x) + B(x)f'(x) = g(x)$ $(**).$


Do vế trái có dạng $(*)$ nên ta có thể biến đổi $(**)$ $[u(x).f(x)]’ = g(x).$
Trong đó $u(x)$ được chọn sao cho: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u'(x) = A(x)}\\
{u(x) = B(x)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \frac{{u'(x)}}{{u(x)}} = \frac{{A(x)}}{{B(x)}}$ $ \Rightarrow \int {\frac{{u'(x)}}{{u(x)}}} dx$ $ = \int {\frac{{A(x)}}{{B(x)}}} dx.$
Suy ra $\ln |u(x)| = G(x) + c$ với $G(x)$ là một nguyên hàm của $\frac{{A(x)}}{{B(x)}}$, từ đây ta sẽ chọn được biểu thức $u(x).$


Ví dụ 7. Cho $f(x)$ có đạo hàm trên $[0;1]$ thỏa mãn $f(1) = \frac{1}{{2018}}$ và $2018f(x) + xf'(x) = 2{x^{2018}}$ với mọi $x \in [0;1].$ Tính tích phân $I = \int_0^1 f (x)dx.$


Nhận xét: Trước hết ta đi tìm biểu thức $u(x).$ Ta có:
$ \Rightarrow \ln |u(x)| = \int {\frac{{2018}}{x}} dx$ $ \Rightarrow \ln |u(x)| = 2018\ln |x| + c$ $ \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \ln {x^{2018}} + c$ nên ta chọn $u(x) = {x^{2018}}$, khi đó ta có lời giải như sau:


Lời giải: Ta có $\left[ {{x^{2018}}.f(x)} \right]’$ $ = 2018{x^{2017}}f(x) + {x^{2018}}f'(x)$ $ = {x^{2017}}\left[ {2018f(x) + xf'(x)} \right]$ $ = {x^{2017}}.\left[ {2{x^{2018}}} \right]$ $ = 2{x^{4035}}.$
Khi đó ${x^{2018}}f(x) = \int 2 {x^{4035}}dx$ $ \Leftrightarrow {x^{2018}}f(x) = \frac{{{x^{4036}}}}{{2018}} + c.$
Do $f(1) = \frac{1}{{2018}}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{2018}} = \frac{1}{{2018}} + c.$
$ \Leftrightarrow c = 0$ $ \Rightarrow {x^{2018}}f(x) = \frac{{{x^{4036}}}}{{2018}}$ $ \Rightarrow f(x) = \frac{{{x^{2018}}}}{{2018}}.$
Khi đó $I = \int_0^1 f (x)dx$ $ = \int_0^1 {\frac{{{x^{2018}}}}{{2018}}} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^{2019}}}}{{2019.2018}}} \right)} \right|_0^1$ $ = \frac{1}{{2018.2019}}.$


Ví dụ 8. Cho $f(x)$ có đạo hàm trên $[1;2]$ thỏa mãn $(x + 1)f(x) + xf'(x) = 2{e^x}$ với mọi $x \in [1;2].$ Biết $f(1) = e$, tính tích phân $I = \int_1^2 x f(x)dx.$


Nhận xét: Trước hết ta đi tìm biểu thức $u(x).$ Ta có:
$\ln |u(x)| = \int {\frac{{x + 1}}{x}} dx$ $ \Rightarrow \ln |u(x)| = x + \ln |x| + c$ $ \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \ln {e^x} + \ln |x| + c$ $ \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \ln \left| {x{e^x}} \right| + c$ nên ta chọn $u(x) = x{e^x}$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $\left[ {x{e^x}f(x)} \right]’$ $ = \left( {x{e^x}} \right)’f(x) + x{e^x}f'(x)$ $ = \left( {{e^x} + x{e^x}} \right)f(x) + x{e^x}f'(x).$
$ = {e^x}\left[ {(x + 1)f(x) + xf'(x)} \right]$ $ \Rightarrow \left[ {x{e^x}f(x)} \right]’ = {e^x}\left[ {2{e^x}} \right]$ $ \Rightarrow x{e^x}f(x) = \int 2 {e^{2x}}dx$ $ \Leftrightarrow x{e^x}f(x) = {e^{2x}} + c.$
Do $f(1) = e$ $ \Leftrightarrow e.e = {e^2} + c$ $ \Leftrightarrow c = 0$ $ \Rightarrow x{e^x}f(x) = {e^{2x}}$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{{{e^x}}}{x}.$
Khi đó $I = \int_1^2 x f(x)dx$ $ = \int_1^2 {{e^x}} dx = \left. {{e^x}} \right|_1^2$ $ = {e^2} – e.$


Ví dụ 9. Cho $f(x)$ liên tục và có đạo hàm trên $R\backslash \{ – 1;0\} $ thỏa mãn $x(x + 1)f'(x) + f(x) = {x^2} + x$ với mọi $x \in R\backslash \{ – 1;0\} $ và $f(1) = – 2\ln 2.$ Tính tích phân $\int_1^2 x f(x)dx.$


Nhận xét: Trước hết ta đi tìm biểu thức $u(x).$ Ta có:
$\ln |u(x)| = \int {\frac{1}{{x(x + 1)}}} dx$ $ \Rightarrow \ln |u(x)| = \int {\left( {\frac{1}{x} – \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx$ $ \Leftrightarrow \ln |u(x)| = \left| {\frac{x}{{x + 1}}} \right| + c$ nên ta chọn $u(x) = \frac{x}{{x + 1}}$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $\left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f(x)} \right]’$ $ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}f(x) + \frac{x}{{x + 1}}f'(x)$ $ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}.\left[ {f(x) + x(x + 1)f'(x)} \right].$
$ \Rightarrow \left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f(x)} \right]’ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}.\left[ {{x^2} + x} \right]$ $ \Leftrightarrow \left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f(x)} \right]’ = \frac{x}{{x + 1}}$ $ \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x) = \int {\frac{x}{{x + 1}}} dx.$
$ \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x)$ $ = \int {\left( {1 – \frac{1}{{x + 1}}} \right)} dx$ $ \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x)$ $ = x – \ln |x + 1| + c.$
Do $f(1) = – 2\ln 2$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{2}( – 2\ln 2) = 1 – \ln 2 + c$ $ \Leftrightarrow c = – 1.$
$ \Rightarrow \frac{x}{{x + 1}}.f(x) = x – \ln |x + 1| – 1$ $ \Leftrightarrow f(x) = \frac{{{x^2} – 1 – (x + 1)\ln |x + 1|}}{x}.$
Khi đó: $I = \int_1^2 x f(x)dx$ $ = \int_1^2 {\left( {{x^2} – 1 – (x + 1)\ln (x + 1)} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – x} \right)} \right|_1^2$ $ – \int_1^2 {(x + 1)} \ln (x + 1)dx$ $ = \frac{4}{3} – {I_1}.$
Với ${I_1} = \int_1^2 {(x + 1)} \ln (x + 1)dx.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln (x + 1)}\\
{dv = (x + 1)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{{x + 1}}dx}\\
{v = \frac{{{x^2}}}{2} + x + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}{{(x + 1)}^2}}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow {I_1} = \left. {\left[ {\frac{1}{2}{{(x + 1)}^2}\ln (x + 1)} \right]} \right|_1^2$ $ – \frac{1}{2}\int_1^2 {(x + 1)} dx$ $ \Rightarrow {I_1} = \frac{9}{2}\ln 3 – 2\ln 2 – \left. {\frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x} \right)} \right|_1^2$ $ = \frac{9}{2}\ln 3 – 2\ln 2 – \frac{5}{4}.$
Khi đó $I = \frac{4}{3} – {I_1}$ $ = \frac{4}{3} – \left( {\frac{9}{2}\ln 3 – 2\ln 2 – \frac{5}{4}} \right)$ $ = \frac{{31}}{{12}} – \frac{9}{2}\ln 3 + 2\ln 2.$


PHƯƠNG PHÁP 2. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ.
a. Kiến thức sử dụng
Công thức: $\int_a^b f [u(x)]u'(x)dx$ $ = \int_{u(a)}^{u(b)} f (u)du.$
Chú ý: Đối với biến số lấy tích phân, ta có thể chọn bất kì một chữ số thay cho $x.$ Như vậy tích phân không phụ thuộc vào biến, tức là $\int_a^b f (x)dx$ $ = \int_a^b f (u)du$ $ = \int_a^b f (t)dt$ $ = \ldots .$


b. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $R$ và thỏa mãn $2018f(x) + f( – x) = {e^x}$ với mọi $x \in R.$ Tính tích phân $I = \int_{ – 1}^1 f (x)dx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa $f(x)$ và $f(-x)$ nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt $x = − t$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Đặt $x = – t$ $ \Rightarrow dx = – dt$, đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1 \Rightarrow t = 1}\\
{x = 1 \Rightarrow t = – 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó $I = – \int_1^{ – 1} f ( – t)dt$ $ = \int_{ – 1}^1 f ( – t)dt$ $ \Rightarrow I = \int_{ – 1}^1 f ( – x)dx.$
Vì $2018I + I$ $ = 2018\int_{ – 1}^1 f (x)dx + \int_{ – 1}^1 f ( – x)dx.$
Nên $2019I = \int_{ – 1}^1 {\left[ {2018f(x) + f( – x)} \right]} dx$ $ \Leftrightarrow 2019I = \int_{ – 1}^1 {{e^x}} dx$ $ = \left. {{e^x}} \right|_{ – 1}^1 = e – \frac{1}{e}$ $ \Leftrightarrow I = \frac{{{e^2} – 1}}{{2019e}}.$


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $\left[ {\frac{2}{3};1} \right]$ và thỏa mãn $2f(x) + 3f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right) = 5x$ với mọi $x \in \left[ {\frac{2}{3};1} \right].$ Tính tích phân $I = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f(x)}}{x}} dx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa $f(x)$ và $f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)$ nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt $x = \frac{2}{{3t}}$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải:
Đặt $x = \frac{2}{{3t}}$ $ \Rightarrow dx = – \frac{2}{{3{t^2}}}dt$, đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{2}{3} \Rightarrow t = 1}\\
{x = 1 \Rightarrow t = \frac{2}{3}}
\end{array}} \right..$
Khi đó $I = – \frac{2}{3}\int_1^{\frac{2}{3}} {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3t}}} \right).\frac{1}{{{t^2}}}}}{{\frac{2}{{3t}}}}} dt.$
$ = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3t}}} \right)}}{t}} dt$ $ = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)}}{x}} dx.$
Ta có: $2I + 3I$ $ = 2\int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f(x)}}{x}} dx$ $ + 3\int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)}}{x}} dx.$
$ \Leftrightarrow 5I = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{2f(x) + 3f\left( {\frac{2}{{3x}}} \right)}}{x}} dx$ $ = \int_{\frac{2}{3}}^1 {\frac{{5x}}{x}} dx$ $ = \int_{\frac{2}{3}}^1 5 dx = \frac{5}{3}$ $ \Leftrightarrow I = \frac{1}{3}.$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $[0;2]$ và thỏa mãn $3f(x) – 4f(2 – x)$ $ = – {x^2} – 12x + 16$ với mọi $x \in [0;2].$ Tính tích phân $I = \int_0^2 f (x)dx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa $f(x)$ và $f(2 − x)$ nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt $x = 2 − t$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Đặt $x = 2 – t$ $ \Rightarrow dx = – dt$, đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0 \Rightarrow t = 2}\\
{x = 2 \Rightarrow t = 0}
\end{array}} \right..$
Khi đó $I = – \int_2^0 f (2 – t)dt$ $ = \int_0^2 f (2 – t)dt$ $ \Rightarrow I = \int_0^2 f (2 – x)dx.$
Ta có $3I – 4I$ $ = 3\int_0^2 f (x)dx – 4\int_0^2 f (2 – x)dx$ $ = \int_0^2 {[3{\rm{ }}f(x) – 4{\rm{ }}f(2 – x)]dx} $ $ \Leftrightarrow – I = \int_0^2 {\left( { – {x^2} – 12x + 16} \right)} dx.$
$ \Leftrightarrow – I = \int_0^2 {\left( { – {x^2} – 12x + 16} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {\frac{{ – {x^3}}}{3} – 6{x^2} + 16x} \right)} \right|_0^2 = \frac{{16}}{3}$ $ \Leftrightarrow I = – \frac{{16}}{3}.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $R$ và thỏa mãn $f(x) = 4xf\left( {{x^2}} \right) + 2x + 1$ với mọi $x \in R.$ Tính tích phân $I = \int_0^1 f (x)dx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa $f(x)$ và $f\left( {{x^2}} \right)$ nên ta biến đổi tạo ra hai biểu thức này bằng cách đặt $x = {t^2}$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Đặt $x = {t^2}$ $ \Rightarrow dx = 2tdt$, đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0 \Rightarrow t = 0}\\
{x = 1 \Rightarrow t = 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó $I = \int_0^1 f \left( {{t^2}} \right)2tdt$ $ \Rightarrow I = 2\int_0^1 x f\left( {{x^2}} \right)dx.$
Ta có $I – 2I$ $ = \int_0^1 f (x)dx – 4\int_0^1 x f\left( {{x^2}} \right)dx.$
$ = \int_0^1 {\left[ {f(x) – 4xf\left( {{x^2}} \right)} \right]} dx$ $ = \int_0^1 {(2x + 1)} dx$ $ = \left. {\left( {{x^2} + x} \right)} \right|_0^1 = 2$ $ \Leftrightarrow – I = 2$ $ \Leftrightarrow I = – 2.$


Nhận xét: Từ các ví dụ trên ta thấy nếu giả thiết cho mối liên hệ giữa $f(x)$ và $f(u(x))$ thì ta đặt $x = u(t).$


Ví dụ 5. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $R$ và thỏa mãn $f\left( {{x^3} + 2x – 2} \right) = 3x – 1$ với mọi $x \in R.$ Tính tích phân $I = \int_1^{10} f (x)dx.$


Lời giải: Đặt $x = {t^3} + 2t – 2$ $ \Rightarrow dx = \left( {3{t^2} + 2t} \right)dt$, đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 \Rightarrow {t^3} + 2t = 3 \Leftrightarrow t = 1}\\
{x = 10 \Rightarrow {t^3} + 2t = 12 \Leftrightarrow t = 2}
\end{array}} \right..$
Ta có $I = \int_1^2 f \left( {{t^3} + 2t – 2} \right)\left( {3{t^2} + 2t} \right)dt$ $ = \int_1^2 {(3t – 1)} \left( {3{t^2} + 2t} \right)dt$ $ = \int_1^2 {\left( {9{t^3} + 3{t^2} – 2t} \right)} dt.$
$ = \left. {\left( {\frac{{9{t^4}}}{4} + {t^3} – {t^2}} \right)} \right|_1^2$ $ = \frac{{151}}{4}.$


Ví dụ 6. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $[−1;5]$ và thỏa mãn ${[f(x)]^{2019}} + f(x) + 2 = x$ với mọi $x \in [ – 1;5].$ Tính tích phân $I = \int_0^4 f (x)dx.$


Lời giải: Đặt $t = f(x)$ $ \Rightarrow {t^{2019}} + t + 2 = x$ $ \Rightarrow dx = \left( {2019{t^{2018}} + 1} \right)dt.$
Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0 \Rightarrow {t^{2019}} + t + 2 = 0 \Leftrightarrow t = – 1}\\
{x = 4 \Rightarrow {t^{2019}} + t + 2 = 4 \Leftrightarrow t = 1}
\end{array}} \right..$
Ta có $I = \int_{ – 1}^1 t \left( {2019{t^{2018}} + 1} \right)dt$ $ = \int_{ – 1}^1 {\left( {2019{t^{2019}} + t} \right)} dt$ $ = \left. {\left( {\frac{{2019}}{{2020}}{t^{2020}} + \frac{1}{2}{t^2}} \right)} \right|_{ – 1}^1 = 0.$


Ví dụ 7. Biết mỗi số thực $t ≥ 0$ phương trình $4{x^3} + tx – 4 = 0$ có nghiệm dương duy nhất $x = x(t)$, với $x(t)$ là hàm số liên tục theo $t$ trên $[0; + \infty ).$ Tính tích phân $I = \int_0^7 {{{[x(t)]}^2}} dt.$


Lời giải: Đặt $t = \frac{{4 – 4{x^3}}}{x}$ $ \Rightarrow dt = – \frac{{8{x^3} + 4}}{{{x^2}}}dx.$
Đổi cận: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0 \Rightarrow 4{x^3} – 4 = 0 \Leftrightarrow x = 1}\\
{t = 7 \Rightarrow 4{x^3} + 7x – 4 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right..$
Ta có $I = – \int_1^{\frac{1}{2}} {{x^2}} .\frac{{8{x^3} + 4}}{{{x^2}}}dx$ $ = \int_{\frac{1}{2}}^1 {\left( {8{x^3} + 4} \right)} dx$ $ = \left. {\left( {2{x^4} + 4x} \right)} \right|_{\frac{1}{2}}^1$ $ = \frac{{31}}{8}.$


PHƯƠNG PHÁP 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN.
a. Kiến thức sử dụng
Công thức $\int_a^b u (x)v'(x)dx$ $ = \left. {(u(x)v(x))} \right|_a^b$ $ – \int_a^b v (x)u'(x)dx$ (trong đó $u$, $v$ có đạo hàm liên tục trên $K$ và $a$, $b$ là hai số thuộc $K$).
b. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên $R$ thỏa mãn $f(\sqrt 3 ) = \sqrt 3 $ và $\int_0^{\sqrt 3 } {\frac{{f(x)dx}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}} = 1.$ Tính tích phân $I = \int_0^{\sqrt 3 } {f’} (x)\ln (x + \sqrt {1 + {x^2}} )dx.$


Lời giải: Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln \left( {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right)}\\
{dv = f'(x)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}dx}\\
{v = f(x)}
\end{array}} \right..$
Khi đó $I = \left. {f(x)\ln \left( {x + \sqrt {1 + {x^2}} } \right)} \right|_0^{\sqrt 3 }$ $ – \int_0^{\sqrt 3 } {\frac{{f(x)dx}}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}} $ $ = \sqrt 3 \ln (2 + \sqrt 3 ) – 1.$


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên $R$ thỏa mãn $2f(3) – f(0) = 18$ và $\int_0^3 {\left( {f'(x) + 1} \right)} \sqrt {x + 1} dx$ $ = \frac{{302}}{{15}}.$ Tính tích phân $I = \int_0^3 {\frac{{f(x)}}{{\sqrt {x + 1} }}} dx.$


Lời giải: Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt {x + 1} }\\
{dv = \left( {f'(x) + 1} \right)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{{2\sqrt {x + 1} }}dx}\\
{v = f(x) + x + 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó $\frac{{302}}{{15}} = \left. {\left[ {(f(x) + x + 1)\sqrt {x + 1} } \right]} \right|_0^3$ $ – \int_0^3 {\left[ {\frac{{f(x)}}{{2\sqrt {x + 1} }} + \frac{{\sqrt {x + 1} }}{2}} \right]} dx.$
$ = 2f(3) – f(0)$ $ + 7 – \frac{I}{2} – \frac{1}{2}\int_0^3 {\sqrt {x + 1} } dx$ $ \Leftrightarrow \frac{{302}}{{15}} = 25 – \frac{I}{2} – \frac{{14}}{6}$ $ \Rightarrow I = \frac{{76}}{{15}}.$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên đoạn $[1;3]$ thỏa mãn $f(3) = f(1) = 3$ và $\int_1^3 {\frac{{xf'(x)}}{{x + 1}}} dx = 0.$ Tính tích phân $I = \int_1^3 {\frac{{f(x) + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx.$


Lời giải: Xét $I = \int_1^3 {\frac{{f(x) + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}} dx$, đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = f(x) + \ln x}\\
{dv = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \left( {f'(x) + \frac{1}{x}} \right)dx}\\
{v = – \frac{1}{{x + 1}} + 1 = \frac{x}{{x + 1}}}
\end{array}} \right..$
Khi đó $I = \left. {\left[ {\frac{x}{{x + 1}}(f(x) + \ln x)} \right]} \right|_1^3$ $ – \int_1^3 {\left[ {\frac{{xf'(x)}}{{x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}}} \right]} dx.$
${ = \frac{3}{4}(f(3) + \ln 3)}$ ${ – \frac{1}{2}f(1)}$ $ – \left[ {0 + \left. {\ln |x + 1|} \right|_1^3} \right]$ $ = \frac{3}{4} + \frac{3}{4}\ln 3 – \ln 2.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên đoạn $[0;1]$ thỏa mãn $f(1) = \frac{1}{2}$ và $\int_0^1 {\left( {f'(x) + x} \right)} \ln \left( {1 + {x^2}} \right)dx$ $ = 2\ln 2 – 1.$ Tính tích phân $I = \int_0^1 {\frac{{xf(x)}}{{1 + {x^2}}}} dx.$


Lời giải: Xét $\int_0^1 {\left( {f'(x) + x} \right)} \ln \left( {1 + {x^2}} \right)dx$ $ = 2\ln 2 – 1$, đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln \left( {1 + {x^2}} \right)}\\
{dv = \left( {f'(x) + x} \right)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{2x}}{{1 + {x^2}}}dx}\\
{v = f(x) + \frac{{{x^2}}}{2} + \frac{1}{2}}
\end{array}} \right..$
Khi đó $2\ln 2 – 1$ $ = \left. {\left[ {\left( {f(x) + \frac{{{x^2} + 1}}{2}} \right)\ln \left( {1 + {x^2}} \right)} \right]} \right|_0^1$ $ – \int_0^1 {\left( {\frac{{2xf(x)}}{{1 + {x^2}}} + x} \right)} dx.$
$ = (f(1) + 1)\ln 2$ $ – 2\int_0^1 {\frac{{xf(x)}}{{1 + {x^2}}}} dx$ $ – \int_0^1 x dx$ $ \Leftrightarrow 2\ln 2 – 1$ $ = \frac{3}{2}\ln 2 – 2I – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow I = \frac{1}{4} – \frac{1}{4}\ln 2.$


PHƯƠNG PHÁP 4. TẠO BÌNH PHƯƠNG CHO HÀM SỐ DƯỚI DẤU TÍCH PHÂN.
a. Kiến thức sử dụng
Nếu $f(x) \ge 0$ với mọi $x \in [a;b]$ thì $\int_a^b f (x)dx \ge 0$, dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow f(x) = 0$, $\forall x \in [a;b].$
Hệ quả: $\int_a^b {{f^2}} (x)dx = 0$ $ \Leftrightarrow f(x) = 0$ với mọi $x \in [a;b].$
b. Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên đoạn $[0;1].$ Biết $\int_0^1 x f(x)dx = 1$ và $\int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} = 3.$ Tính tích phân $I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^{2018}}dx} .$


Nhận xét: Giả thiết chứa ${[f(x)]^2}$ và $xf(x)$ nên ta tạo bình phương dạng ${[f(x) – ax]^2}.$ Ta chọn $a$ sao cho $\int_0^1 {{{[f(x) – ax]}^2}dx} = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} – 2axf(x) + {a^2}{x^2}} \right)} dx = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} $ $ – 2a\int_0^1 x f(x)dx$ $ + {a^2}\int_0^1 {{x^2}} dx = 0$ $ \Leftrightarrow 3 – 2a + \frac{{{a^2}}}{3} = 0$ $ \Leftrightarrow a = 3.$ Từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $\int_0^1 {{{[f(x) – 3x]}^2}dx} = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} – 6xf(x) + 9{x^2}} \right)} dx$ $ = \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} $ $ – 6\int_0^1 x f(x)dx$ $ + 9\int_0^1 {{x^2}} dx.$
$ \Leftrightarrow 3 – 6 + 3 = 0$ $ \Rightarrow f(x) = 3x.$
Khi đó $I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^{2018}}dx} $ $ = {3^{2018}}\int_0^1 {{x^{2018}}} dx$ $ = \frac{{{3^{2018}}}}{{2019}}.$


Ví dụ 2. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên đoạn $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right].$ Biết $f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0$, $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx = \pi $ và $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f(x)dx} = \frac{\pi }{2}.$ Tính tích phân $I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa ${\left[ {f'(x)} \right]^2}$ và $f(x)$ nên ta chưa thể tạo bình phương, do đó trước hết ta biến đổi $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f(x)dx} $ để tạo biểu thức $f'(x)$ bằng cách đặt:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = f(x)}\\
{dv = \cos xdx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = f'(x)dx}\\
{v = \sin x}
\end{array}} \right.$, khi đó $\frac{\pi }{2} = \left. {(f(x)\sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} .$
$ \Rightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} = – \frac{\pi }{2}.$
Đến đây ta được hai biểu thức ${\left[ {f'(x)} \right]^2}$ và $f'(x).\sin x$ nên ta tạo bình phương dạng ${\left[ {f'(x) – a\sin x} \right]^2}.$
Ta chọn $a$ sao cho $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x) – a\sin x} \right]}^2}} dx = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2} – 2a\sin x.f'(x) + {a^2}{{\sin }^2}x} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ – 2a\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x.f'(x)dx} $ $ + {a^2}\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^2}xdx} = 0$ $ \Leftrightarrow \pi + a\pi + \frac{{\pi {a^2}}}{4} = 0$ $ \Leftrightarrow \pi {\left( {\frac{a}{2} + 1} \right)^2} = 0$ $ \Leftrightarrow a = – 2.$ Từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Xét $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos x.f(x)dx} = \frac{\pi }{2}$, đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = f(x)}\\
{dv = \cos xdx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = f'(x)dx}\\
{v = \sin x}
\end{array}} \right..$
Khi đó $\frac{\pi }{2} = \left. {(f(x)\sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} $ $ \Rightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {f'(x)\sin xdx} $ $ = – \frac{\pi }{2}.$
Ta có: $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left[ {f'(x) + 2\sin x} \right]}^2}} dx = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2} + 4\sin x.f'(x) + 4{{\sin }^2}x} \right)dx} $ $ = \pi – 2\pi + \frac{{4\pi }}{4} = 0$ $ \Rightarrow f'(x) = – 2\sin x.$
$ \Rightarrow f(x) = 2\cos x + c$ mà $f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0$ $ \Rightarrow c = 0$ nên ta có $f(x) = 2\cos x.$
Ta có $I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx$ $ = 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = 2.$


Ví dụ 3. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên đoạn $[−1;0 ].$ Biết $f( – 1) = – \frac{7}{{10}}$, $\int_{ – 1}^0 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2}} dx = \frac{{169}}{{105}}$ và $\int_{ – 1}^0 {(x – 1)} .f(x)dx = \frac{{103}}{{420}}.$ Tính tích phân $I = \int_0^1 f (x)dx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa ${\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]^2}$ và $f(x)$ nên ta chưa thể tạo bình phương, do đó trước hết ta biến đổi $\int_{ – 1}^0 {(x – 1)} .f(x)dx$ để đưa về $f'(x)$ bằng cách đặt:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = f(x)}\\
{dv = (x – 1)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = f'(x)dx}\\
{v = \frac{{{x^2}}}{2} – x}
\end{array}} \right.$, khi đó $\frac{{103}}{{420}} = \left. {\left[ {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)f(x)} \right]} \right|_{ – 1}^0$ $ – \frac{1}{2}\int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx.$
$ \Rightarrow \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx = \frac{{169}}{{105}}.$
Đến đây ta được hai biểu thức ${\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]^2}$ và $\left( {{x^2} – 2x} \right)f'(x)$ nên ta tạo bình phương dạng ${\left[ {\frac{{f'(x)}}{x} – a\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)} \right]^2}$, ta chọn $a$ sao cho:
$\int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x} – a\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)} \right]}^2}} dx = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2} – 2a\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right).\frac{{f'(x)}}{x} + {a^2}{{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2}} dx$ $ – 2a\int_0^1 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} .f'(x)dx$ $ + {a^2}\int_0^1 {{{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} dx = 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{169}}{{105}} – 2a.\frac{{169}}{{105}} + \frac{{169}}{{105}}{a^2} = 0$ $ \Leftrightarrow a = 1.$ Từ đó ta có lời giải.


Lời giải:
Xét $\int_{ – 1}^0 {(x – 1)} .f(x)dx = \frac{{103}}{{420}}$, đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = f(x)}\\
{dv = (x – 1)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = f'(x)dx}\\
{v = \frac{{{x^2}}}{2} – x}
\end{array}} \right.$, khi đó:
$\frac{{103}}{{420}} = \left. {\left[ {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)f(x)} \right]} \right|_{ – 1}^0$ $ – \frac{1}{2}\int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx$ $ \Rightarrow \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} f'(x)dx = \frac{{169}}{{105}}.$
Ta có $\int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x} – \left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)} \right]}^2}} dx = 0$ $ \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2} – 2\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right).\frac{{f'(x)}}{x} + {{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} \right)} dx.$
$ = \int_0^1 {{{\left[ {\frac{{f'(x)}}{x}} \right]}^2}} dx$ $ – 2\int_0^1 {\left( {{x^2} – 2x} \right)} .f'(x)dx$ $ + \int_0^1 {{{\left( {{x^3} – 2{x^2}} \right)}^2}} dx$ $ = \frac{{169}}{{105}} – 2.\frac{{169}}{{105}} + \frac{{169}}{{105}} = 0.$
$ \Rightarrow \frac{{f'(x)}}{x} = {x^3} – 2{x^2}$ $ \Leftrightarrow f'(x) = {x^4} – 2{x^3}$ $ \Rightarrow f(x) = \frac{1}{5}{x^5} – \frac{1}{2}{x^4} + c.$
Mà $f( – 1) = – \frac{7}{{10}}$ $ \Rightarrow c = 0.$
Nên $f(x) = \frac{1}{5}{x^5} – \frac{1}{2}{x^4}.$
Khi đó $I = \int_0^1 f (x)dx$ $ = \int_0^1 {\left( {\frac{1}{5}{x^5} – \frac{1}{2}{x^4}} \right)dx} $ $ = \left. {\left( {\frac{1}{{30}}{x^6} – \frac{1}{{10}}{x^5}} \right)} \right|_0^1$ $ = – \frac{1}{{15}}.$


Ví dụ 4. Cho hàm số $f(x)$ liên tục, có đạo hàm trên đoạn $[0;2].$ Biết $f(2) = 7$ và ${\left[ {f'(x)} \right]^2} = 21{x^4} – 12x – 12xf(x)$ với mọi $x \in [0;2].$ Tính tích phân $I = \int_0^2 f (x)dx.$


Lời giải: Từ giả thiết ta có $\int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ = \int_0^2 {\left[ {21{x^4} – 12x – 12xf(x)} \right]dx} .$
$ \Rightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ = \int_0^2 {\left( {21{x^4} – 12x} \right)dx} $ $ – 12\int_0^2 x f(x)dx$ $ \Rightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ = \frac{{552}}{5} – 12\int_0^2 x f(x)dx$ $(*).$
Đến đây ta có hai biểu thức ${\left[ {f'(x)} \right]^2}$ và $f(x)$ nên ta chưa thể tạo bình phương, do đó trước hết ta biến đổi $\int_0^2 x f(x)dx$ để tạo ra $f'(x)$ bằng cách đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = f(x)}\\
{dv = xdx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = f'(x)dx}\\
{v = \frac{{{x^2}}}{2}}
\end{array}} \right..$
Khi đó $\int_0^2 x f(x)dx$ $ = \left. {\left[ {\frac{{{x^2}}}{2}f(x)} \right]} \right|_0^2$ $ – \frac{1}{2}\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx$ $ = 14 – \frac{1}{2}\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx$, thế vào $(*)$ ta được:
$\int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ = \frac{{552}}{5}$ $ – 12\left[ {14 – \frac{1}{2}\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx} \right]$ $ \Leftrightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ – 6\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx$ $ + \frac{{288}}{5}$ $ = 0$ $(**).$
Mà $\int_0^2 9 {x^4}dx = \frac{{288}}{5}$ nên ta có $(**)$ $ \Leftrightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x)} \right]}^2}} dx$ $ – 6\int_0^2 {{x^2}} f'(x)dx$ $ + \int_0^2 9 {x^4}dx = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^2 {{{\left[ {f'(x) – 3{x^2}} \right]}^2}} dx = 0$ $ \Rightarrow f'(x) = 3{x^2}$ $ \Rightarrow f(x) = {x^3} + c$ mà $f(2) = 7$ $ \Rightarrow c = – 1$ $ \Rightarrow f(x) = {x^3} – 1.$
Khi đó $I = \int_0^2 f (x)dx$ $ = \int_0^2 {\left( {{x^3} – 1} \right)dx} = 2.$


Ví dụ 5. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $[0;1]$ thỏa mãn $\int_0^1 f (x)dx = 2.$ Biết $\int_0^1 x f(x)dx = \frac{7}{6}$ và $\int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} = \frac{{13}}{3}.$ Tính tích phân $I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^3}dx} .$


Nhận xét: Giả thiết chứa ${[f(x)]^2}$, $xf(x)$ và $f(x)$ nên ta tạo bình phương dạng ${[f(x) + ax + b]^2}.$ Ta chọn $a$, $b$ sao cho $\int_0^1 {{{[f(x) + ax + b]}^2}dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} + 2axf(x) + 2bf(x) + 2abx + {a^2}{x^2} + {b^2}} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} $ $ + 2a\int_0^1 x f(x)dx$ $ + 2b\int_0^1 f (x)dx$ $ + 2ab\int_0^1 x dx$ $ + \int_0^1 {\left( {{a^2}{x^2} + {b^2}} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{13}}{3} + 2a.\frac{7}{6} + 4b + ab + \frac{{{a^2}}}{3} + {b^2} = 0$ $ \Leftrightarrow {a^2} + (3b + 7)a + 3{b^2} + 12b + 13 = 0.$
Để có $a$ thì $\Delta = {(3b + 7)^2} – 4\left( {3{b^2} + 12b + 13} \right) \ge 0$ $ \Leftrightarrow – 3{(b + 1)^2} \ge 0$ $ \Leftrightarrow b = – 1$ $ \Rightarrow a = – 2$, từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $\int_0^1 {{{[f(x) – 2x – 1]}^2}dx} $ $ = \int_0^1 {\left( {{{[f(x)]}^2} – 4xf(x) – 2f(x) + 4x + 4{x^2} + 1} \right)dx} .$
$ = \int_0^1 {{{[f(x)]}^2}dx} $ $ – 4\int_0^1 x f(x)dx$ $ – 2\int_0^1 f (x)dx$ $ + 4\int_0^1 {xdx} $ $ + \int_0^1 {\left( {4{x^2} + 1} \right)dx} = 0.$
$ = \frac{{13}}{3} – 4.\frac{7}{6} – 4 + 2 + \frac{4}{3} + 1 = 0$ $ \Rightarrow f(x) = 2x + 1.$
Khi đó $I = \int_0^1 {{{[f(x)]}^3}dx} $ $ = \int_0^1 {{{(2x + 1)}^3}} dx = 10.$


Ví dụ 6. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ thỏa mãn $\int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx = \frac{\pi }{2} + 1$, $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x.f(x)dx} $ $ = \frac{\pi }{4} + 1$ và $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x)]}^2}dx} = \frac{{3\pi }}{4} + 2.$ Tính tích phân $I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x).\cos xdx.$


Nhận xét: Giả thiết chứa ${[f(x)]^2}$, $\sin x.f(x)$ và $f(x)$ nên ta tạo bình phương dạng ${[f(x) + a\sin x + b]^2}$, ta chọn $a$, $b$ sao cho $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x) + a\sin x + b]}^2}dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{[f(x)]}^2} + 2a\sin xf(x) + 2bf(x) + 2ab\sin x + {a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x)]}^2}dx} $ $ + 2a\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xf(x)dx} $ $ + 2b\int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx$ $ + 2ab\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} $ $ + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{3\pi }}{4} + 2$ $ + 2a\left( {\frac{\pi }{4} + 1} \right)$ $ + 2b\left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right)$ $ + 2ab + \frac{{\pi {a^2}}}{4}$ $ + \frac{{\pi {b^2}}}{2} = 0.$
$ \Leftrightarrow \pi {(a + 1)^2}$ $ + 8(a + 1)(b + 1)$ $ + 2\pi {(b + 1)^2} = 0.$
Để có $a$ thì $\Delta ‘ = 16{(b + 1)^2} – 2{\pi ^2}{(b + 1)^2} \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left( {16 – 2{\pi ^2}} \right){(b + 1)^2} \ge 0$ $ \Leftrightarrow b = – 1$ $ \Rightarrow a = – 1.$ Từ đó ta có lời giải.


Lời giải: Ta có $\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x) – \sin x – 1]}^2}dx} $ $ = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{[f(x)]}^2} – 2\sin xf(x) – 2f(x) + 2\sin x + {{\sin }^2}x + 1} \right)dx} = 0.$
$ \Leftrightarrow \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{[f(x)]}^2}dx} $ $ – 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xf(x)dx} $ $ – 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} f (x)dx$ $ + 2\int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} $ $ + \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\sin }^2}x + 1} \right)dx.} $
$ = \frac{{3\pi }}{4} + 2$ $ – 2\left( {\frac{\pi }{4} + 1} \right)$ $ – 2\left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right)$ $ + 2 + \frac{{3\pi }}{4} = 0$ $ \Rightarrow f(x) = \sin x + 1.$
Ta có: $I = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(\sin x + 1)} \cos xdx = \frac{3}{2}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm