[Tài liệu môn toán 12] Công thức tính góc giữa hai mặt phẳng và bài tập áp dụng

Công thức tính góc giữa hai mặt phẳng và bài tập áp dụng

Tiêu đề Meta: Công thức góc giữa hai mặt phẳng - Toán 12 Mô tả Meta: Học cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình học không gian. Bài viết cung cấp công thức, ví dụ minh họa và bài tập áp dụng, giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng trong hình học không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu được khái niệm góc giữa hai mặt phẳng.
Nắm vững công thức tính góc giữa hai mặt phẳng.
Áp dụng công thức vào việc giải các bài toán hình học không gian.
Rèn luyện kỹ năng tư duy hình học và khả năng phân tích bài toán.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học:

Khái niệm góc giữa hai mặt phẳng: Khái niệm về góc giữa hai mặt phẳng được định nghĩa là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó. Công thức tính góc giữa hai mặt phẳng: Công thức tính góc giữa hai mặt phẳng dựa trên tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng. Cách xác định vectơ pháp tuyến: Phương pháp xác định vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng. Các bước giải bài toán tính góc giữa hai mặt phẳng: Các bước giải bài toán, bao gồm xác định mặt phẳng, xác định vectơ pháp tuyến, tính góc. Các dạng bài tập vận dụng: Các dạng bài tập khác nhau, từ bài tập cơ bản đến nâng cao, bao gồm bài tập tính toán, bài tập chứng minh. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp:

Giải thích lý thuyết: Giải thích chi tiết về khái niệm, công thức, và các bước giải bài toán.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được giải chi tiết, minh họa rõ ràng từng bước giải.
Bài tập thực hành: Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.
Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm nhỏ để học sinh trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, và cùng nhau giải quyết bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc, đảm bảo các mặt phẳng giao nhau với góc hợp lý.
Kỹ thuật: Thiết kế các chi tiết máy móc, đảm bảo sự khớp nối giữa các bộ phận.
Đo đạc: Ứng dụng trong đo đạc địa hình, xác định góc nghiêng giữa các mặt phẳng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học khác trong chương trình hình học không gian như:

Phương trình mặt phẳng: Hiểu rõ phương trình mặt phẳng là nền tảng để xác định vectơ pháp tuyến. Các dạng toán về mặt phẳng khác: Các khái niệm, công thức, và kỹ thuật giải bài toán liên quan đến mặt phẳng sẽ được sử dụng trong bài học này. Các phương pháp tính tích vô hướng: Sử dụng kiến thức về tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ pháp tuyến. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và công thức.
Làm ví dụ: Làm lại các ví dụ trong bài học để nắm chắc cách giải.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
Thảo luận: Thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải đáp thắc mắc.
Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
* Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tìm kiếm các tài liệu, ví dụ khác để mở rộng kiến thức.

Keywords: (40 từ khóa) góc giữa hai mặt phẳng, hình học không gian, mặt phẳng, vectơ pháp tuyến, tích vô hướng, phương trình mặt phẳng, bài tập hình học, giải toán hình học, công thức toán, phương pháp giải toán, kỹ thuật giải toán, toán lớp 12, hình học lớp 12, định nghĩa, tính toán, chứng minh, áp dụng, ví dụ, bài tập, bài tập nâng cao, phân tích bài toán, tư duy hình học, khái niệm, ứng dụng, kỹ năng, kiến trúc, kỹ thuật, đo đạc, địa hình, góc nghiêng, khớp nối, bộ phận, đo đạc địa hình, tài liệu tham khảo.

Bài viết trình bày công thức tính góc giữa hai mặt phẳng và hướng dẫn áp dụng để giải một số bài tập trắc nghiệm liên quan.


1. CÁC KẾT QUẢ CẦN LƯU Ý
Gọi ${\vec n_P} = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right)$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ và ${\vec n_Q} = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right)$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Q).$


Kết quả 1: Góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ là góc $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{90}^0}} \right)$ thỏa mãn:
$\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}}$ $ = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2 + c_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2 + c_2^2} }}.$
Đặc biệt: $(P) \bot (Q)$ $ \Leftrightarrow {\vec n_P} \bot {\vec n_Q}$ $ \Leftrightarrow {a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} + {c_1}{c_2} = 0.$


Kết quả 2: Gọi $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{90}^0}} \right)$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q).$
+ Góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ nhỏ nhất $ \Leftrightarrow \cos \alpha $ đạt giá trị lớn nhất.
+ Góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ nhỏ nhất $ \Leftrightarrow \sin \alpha $ đạt giá trị nhỏ nhất.


2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, ${\vec n_P} = \left( {{a_1};{b_1};{c_1}} \right)$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ và ${\vec n_Q} = \left( {{a_2};{b_2};{c_2}} \right)$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Q).$ Gọi $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{90}^0}} \right)$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, khẳng định nào sau đây đúng?
A. $\cos \alpha = \frac{{{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}}.$
B. $\sin \alpha = \frac{{{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}}.$
C. $\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}}.$
D. $\sin \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}}.$


Lời giải:
Áp dụng kết quả 1 đã trình bày ở mục 1.
Chọn đáp án C.


Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – y + \sqrt 2 z + 1 = 0$ và $(Q): – x + y + 4 = 0.$
A. ${{{30}^0}.}$
B. ${{{45}^0}.}$
C. ${{{60}^0}.}$
D. ${{{90}^0}.}$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1; – 1;\sqrt 2 ).$
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = ( – 1;1;0).$
Gọi $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{90}^0}} \right)$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, ta có:
$\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Rightarrow \alpha = {45^0}.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – y + 3z + 1 = 0$ và $(Q):x + 4y + z + 1 = 0.$
A. ${{{30}^0}.}$
B. ${{{45}^0}.}$
C. ${{{60}^0}.}$
D. ${{{90}^0}.}$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1; – 1;3).$
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = (1;4;1).$
Ta có: ${\vec n_P}.{\vec n_Q} = 0$ $ \Leftrightarrow (P) \bot (Q).$
Vậy góc giữa $(P)$ và $(Q)$ bằng ${90^0}.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính góc giữa hai mặt phẳng $(P):x + 2y + z + 10 = 0$ và $(Q): – x + y + 2z + 13 = 0.$
A. ${30^0}.$
B. ${45^0}.$
C. ${60^0}.$
D. ${90^0}.$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1;2;1).$
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = ( – 1;1;2).$
Gọi $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{90}^0}} \right)$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, ta có:
$\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}} = \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow \alpha = {60^0}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – 2y – 2z + 4 = 0$ và $(Q):2x + 2y + z + 1 = 0.$ Tính giá trị $\cos \alpha .$
A. ${ – \frac{4}{9}.}$
B. ${\frac{8}{9}.}$
C. ${\frac{4}{9}.}$
D. ${ – \frac{8}{9}.}$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1; – 2; – 2).$
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = (2;2;1).$
Ta có: $\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}} = \frac{4}{9}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $(P):2x + 3y – z – 1 = 0$ và mặt phẳng $(Oxy).$ Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $\cos \alpha = \frac{{\sqrt {14} }}{{14}}.$
B. $\cos \alpha = – \frac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.$
C. $\cos \alpha = \frac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.$
D. $\cos \alpha = – \frac{{\sqrt {14} }}{{14}}.$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (2;3; – 1).$
Mặt phẳng $(Oxy):z = 0$ có một vectơ pháp tuyến là $\vec n = (0;0;1).$
Ta có: $\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.\vec n} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.|\vec n|}} = \frac{{\sqrt {14} }}{{14}}.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hai mặt phẳng $(P):x + 2y + z – 1 = 0$ và $(Q): – 3x + (m – 1)y + \left( {{m^2} + 2} \right)z + 2 = 0$ vuông góc với nhau.
A. $\{ 1,3\} .$
B. $\{ – 3,3\} .$
C. $\{ 1, – 3\} .$
D. $\{ – 1,1\} .$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1;2;1).$
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = \left( { – 3;m – 1;{m^2} + 2} \right).$
Để $(P) \bot (Q)$ $ \Leftrightarrow {\vec n_P}.{\vec n_Q} = 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} + 2m – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1 \vee m = – 3.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – y + \sqrt 2 z – 2 = 0$ và $(Q): – x + \left( {{m^2} – 3} \right)y + 4 = 0$ bằng ${45^0}.$
A. $\{ 2, – 1\} .$
B. $\{ – 2,1\} .$
C. $\{ – 1,1\} .$
D. $\{ – 2,2\} .$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1; – 1;\sqrt 2 ).$
Mặt phẳng $(Q)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_Q} = \left( { – 1;{m^2} – 3;0} \right).$
Theo giả thiết: $\cos \alpha = \frac{{\left| {{{\vec n}_P}.{{\vec n}_Q}} \right|}}{{\left| {{{\vec n}_P}} \right|.\left| {{{\vec n}_Q}} \right|}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\left| { – 1 + 3 – {m^2}} \right|}}{{2\sqrt {1 + {{\left( {{m^2} – 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
$ \Leftrightarrow \left| {{m^2} – 2} \right| = \sqrt 2 \sqrt {1 + {{\left( {{m^2} – 3} \right)}^2}} .$
$ \Leftrightarrow {m^4} – 8{m^2} + 16 = 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} = 4.$
$ \Leftrightarrow m = 2 \vee m = – 2.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(0;1;1)$, $B(1; – 1;0)$ và mặt phẳng $(P):x + 2y + 2z – 1 = 0.$ Viết phương trình mặt phẳng $(Q)$ chứa $A$, $B$ đồng thời tạo với mặt phẳng $(P)$ một góc lớn nhất.
A. $(Q):2x + y – 1 = 0.$
B. $(Q):y – 2z + 1 = 0.$
C. $(Q):x + 3y – 2z + 1 = 0.$
D. $(Q):2{\rm{ }}x + 3y – 4z + 1 = 0.$


Lời giải:
Mặt phẳng $(P)$ có một vectơ pháp tuyến là ${\vec n_P} = (1;2;2).$
Gọi ${\vec n_Q}$ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Q).$
Gọi $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{90}^0}} \right)$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$, ta có:
$0 \le \cos \alpha \le 1$ $ \Rightarrow $ góc $\alpha $ lớn nhất khi $\cos \alpha = 0$ $ \Leftrightarrow {\vec n_Q} \bot {\vec n_P}.$ Mặt khác do $A,B \in (Q)$ $ \Rightarrow {\vec n_Q} \bot \overrightarrow {AB} = (1; – 2; – 1).$
Vậy chọn được ${\vec n_Q} = \left[ {\overrightarrow {AB} ,{{\vec n}_P}} \right] = ( – 2; – 3;4).$
Mặt phẳng $(Q): – 2(x – 0) – 3(y – 1) + 4(z – 1) = 0$ $ \Leftrightarrow 2x + 3y – 4z + 1 = 0.$
Chọn đáp án D.


3. LUYỆN TẬP
a. ĐỀ BÀI
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính góc giữa hai mặt phẳng $(P): – x – y + \sqrt 2 z + 2 = 0$ và $(Q):x + y + 1 = 0.$
A. ${30^0}.$
B. ${45^0}.$
C. ${60^0}.$
D. ${90^0}.$


Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – 2y + 2z – 3 = 0$ và $(Q):2x – y – 2z = 0.$
A. ${{{30}^0}.}$
B. ${{{45}^0}.}$
C. ${{{60}^0}.}$
D. ${{{90}^0}.}$


Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tính góc giữa hai mặt phẳng $(P):2x – y + z – 2 = 0$ và $(Q):x + y + 2z – 10 = 0.$
A. ${{{30}^0}.}$
B. ${{{45}^0}.}$
C. ${{{60}^0}.}$
D. ${{{90}^0}.}$


Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – y – z + 1 = 0$ và $(Q):x + 2y + 2z + 1 = 0.$ Tính giá trị $\sin \alpha .$
A. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}.$
B. $ – \frac{{\sqrt 6 }}{3}.$
C. $\frac{{\sqrt 6 }}{3}.$
D. $ – \frac{{\sqrt 3 }}{3}.$


Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $(P): – 2x + 3y – z + 5 = 0$ và mặt phẳng $(Oyz).$ Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $\cos \alpha = \frac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.$
B. $\cos \alpha = – \frac{{\sqrt {14} }}{7}.$
C. $\cos \alpha = \frac{{\sqrt {14} }}{7}.$
D. $\cos \alpha = – \frac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.$


Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $(P):2x – 3y – z + 8 = 0$ và mặt phẳng $(Oxz).$ Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $\cos \alpha = – \frac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.$
B. $\cos \alpha = – \frac{{\sqrt {14} }}{7}.$
C. $\cos \alpha = \frac{{\sqrt {14} }}{7}.$
D. $\cos \alpha = \frac{{3\sqrt {14} }}{{14}}.$


Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng $(P):x – y – z + 4 = 0$ và $(Q):x + 2y + 2z – 5 = 0.$ Tính giá trị $\tan \alpha .$
A. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}.$
B. $\sqrt 2 .$
C. $ – \sqrt 2 .$
D. $ – \frac{{\sqrt 3 }}{3}.$


Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $k$ để hai mặt phẳng $(P):x + y + 2z – 4 = 0$ và $(Q):2x + (3k – 1)y + \left( {{k^2} – 3} \right)z + 10 = 0$ vuông góc với nhau.
A. $\left\{ { – \frac{5}{2}, – 1} \right\}.$
B. $\left\{ { – \frac{5}{2},1} \right\}.$
C. $\left\{ {\frac{5}{2},1} \right\}.$
D. $\{ – 1,1\} .$


Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, tìm tập hợp tất cả giá trị thực của tham số $a$ để góc giữa hai mặt phẳng $(P):x + 2y + z + 2 = 0$ và $(Q): – x + \left( {2{a^2} – 1} \right)y + 2z – 1 = 0$ bằng ${60^0}.$
A. $\{ 2, – 1\} .$
B. $\{ – 2,1\} .$
C. $\{ – 1,1\} .$
D. $\{ – 2,2\} .$


Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A(0;1;1)$, $B(1; – 1;0)$ và mặt phẳng $(P):x + 2y + 2z + 5 = 0.$ Gọi $(Q)$ là mặt phẳng chứa $A$, $B$ đồng thời tạo với mặt phẳng $(P)$ một góc lớn nhất. Tính khoảng cách $d$ từ $O$ đến $(Q).$
A. $d = \frac{{3\sqrt {29} }}{{29}}.$
B. $d = \frac{{\sqrt {25} }}{{25}}.$
C. $d = \frac{{\sqrt {29} }}{{29}}.$
D. $d = \frac{{3\sqrt {25} }}{{25}}.$


b. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánBDCCC
Câu678910
Đáp ánDBBCC

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm