[Tài liệu môn toán 12] Diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Meta Title: Tính Diện Tích Hình Phẳng - Toán 12 Meta Description: Khám phá cách tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong và trục hoành. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ minh họa, bài tập thực hành và ứng dụng thực tế. Thích hợp cho học sinh lớp 12 ôn tập và nâng cao kiến thức tích phân.

# Diện tích Hình Phẳng Giới Hạn bởi Một Đường Cong và Trục Hoành

1. Tổng quan về bài học

Bài học này sẽ hướng dẫn các em cách tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành sử dụng tích phân. Đây là một ứng dụng quan trọng của tích phân xác định trong toán học, có nhiều ứng dụng thực tiễn trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật và kinh tế. Sau khi hoàn thành bài học, các em sẽ nắm vững lý thuyết và kỹ năng tính toán, từ đó giải quyết được các bài toán liên quan một cách chính xác và hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, các em sẽ:

Nắm vững khái niệm diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành. Hiểu được công thức tính diện tích hình phẳng sử dụng tích phân xác định. Thành thạo kỹ năng xác định cận tích phân và hàm số cần tích phân. Giải quyết được các bài toán tính diện tích hình phẳng với độ chính xác cao. Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế. Phân biệt được các trường hợp đặc biệt và cách xử lý.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp từ lý thuyết đến thực hành. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm cơ bản về diện tích hình phẳng và công thức tính diện tích sử dụng tích phân xác định. Tiếp theo, bài học sẽ trình bày các ví dụ minh họa với lời giải chi tiết, giúp các em hiểu rõ hơn cách áp dụng công thức vào bài toán cụ thể. Cuối cùng, các em sẽ được thực hành giải các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Bài học sẽ sử dụng hình ảnh minh họa để giúp các em dễ dàng hình dung và hiểu bài.

4. Ứng dụng thực tế

Việc tính diện tích hình phẳng có rất nhiều ứng dụng thực tiễn trong đời sống và các ngành khoa học kỹ thuật. Ví dụ:

Vật lý: Tính công của một lực biến thiên, tính quãng đường đi được của một vật chuyển động với vận tốc biến thiên theo thời gian. Kỹ thuật: Tính thể tích của các vật thể có hình dạng phức tạp, tính diện tích bề mặt của các chi tiết máy. Kinh tế: Tính tổng chi phí, tổng doanh thu trong một khoảng thời gian nhất định.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình toán học lớp 12, cụ thể là phần tích phân. Kiến thức về tích phân xác định, nguyên hàm và các kỹ thuật tích phân là nền tảng quan trọng để hiểu và giải quyết các bài toán tính diện tích hình phẳng. Bài học này cũng liên quan đến các bài học khác trong chương trình như ứng dụng của tích phân trong việc tính thể tích vật thể, tính độ dài đường cong.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, các em nên:

Xem kỹ các ví dụ minh họa: Hãy chú ý đến từng bước giải và hiểu rõ lý do tại sao lại áp dụng công thức như vậy.
Thực hành nhiều bài tập: Chỉ có thực hành mới giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng. Hãy bắt đầu từ các bài tập dễ và dần chuyển sang các bài tập khó hơn.
Tìm kiếm thêm tài liệu: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo trên internet hoặc sách giáo khoa.
Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè sẽ giúp các em hiểu bài tốt hơn và phát hiện ra những sai lầm của mình.
Ôn tập thường xuyên: Hãy thường xuyên ôn tập lại kiến thức đã học để ghi nhớ lâu hơn.

Tóm lại, bài học về diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học lớp 12. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng này không chỉ giúp các em đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn trang bị cho các em những công cụ hữu ích để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong tương lai.

Keywords:

Diện tích hình phẳng, tích phân xác định, tích phân, đường cong, trục hoành, cận tích phân, nguyên hàm, ứng dụng tích phân, toán học lớp 12, bài tập tích phân, ví dụ tích phân, công thức tính diện tích, hình học giải tích, toán cao cấp, tích phân xác định và ứng dụng, tính diện tích hình phẳng giới hạn, diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong, tích phân từng phần, tích phân đổi biến, tích phân bất định, phương pháp tích phân, bài toán tích phân, giải tích, toán học, giáo dục, học tập, lý thuyết tích phân, thực hành tích phân, bài tập thực hành, ôn tập toán 12, ôn tập tích phân, ôn tập toán lớp 12, tính toán diện tích, diện tích hình phẳng phức tạp, phương trình đường cong, hàm số, đạo hàm, giới hạn, tích phân kép, tích phân ba, ứng dụng trong vật lý, ứng dụng trong kỹ thuật, ứng dụng trong kinh tế.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán ứng dụng của tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.


I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b].$ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ là: $S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} .$
2. Học sinh cần xem lại cách khử dấu giá trị tuyệt đối trong công thức tính diện tích hình phẳng.
3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục hoành cho bởi công thức $S = \int_\alpha ^\beta {\left| {f(x)} \right|dx} $, trong đó $\alpha $, $\beta $ lần lượt là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình $f(x) = 0.$


II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).



Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $S = \int_b^a {\left| {f(x)} \right|dx} .$
B. $S = \int_a^b {f(x)dx} .$
C. $S = – \int_a^b {f(x)dx} .$
D. $S = – \int_b^a {f(x)dx} .$


Lời giải:
Từ đồ thị ta có $f(x) < 0$, $\forall x \in [a;b]$ $ \Rightarrow S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} $ $ = – \int_a^b {f(x)dx} .$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 2: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).



Khẳng định nào sau đây sai?
A. $S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} .$
B. $S = – \int_b^a {f(x)dx} .$
C. $S = \left| {\int_b^a {f(x)dx} } \right|.$
D. $S = \int_b^a {f(x)dx} .$


Lời giải:
Từ đồ thị ta có $f(x) > 0$, $\forall x \in [a;b]$ nên:
$S = \int_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} $ $ = \left| {\int_a^b {f(x)dx} } \right|$ $ = \left| { – \int_b^a {f(x)dx} } \right|$ $ = \left| {\int_b^a {f(x)dx} } \right|.$
Suy ra các đáp án A và C đúng.
$S = \int_a^b f (x)dx$ $ = – \int_b^a f (x)dx$, suy ra đáp án B đúng và đáp án D sai.
Chọn đáp án D.


Ví dụ 3: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x= a$, $x=b$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).



Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $S = \left| {\int_a^b f (x)dx} \right|.$
B. $S = \int_a^c f (x)dx – \int_c^d f (x)dx + \int_d^b f (x)dx.$
C. $S = \int_a^c | f(x)|dx – \int_c^d | f(x)|dx + \int_d^b | f(x)|dx.$
D. $S = \left| {\int_a^c f (x)dx} \right| – \left| {\int_c^d f (x)dx} \right| + \left| {\int_d^b f (x)dx} \right|.$


Lời giải:
Từ đồ thị ta có: $f(x) \ge 0$, $\forall x \in [a;c]$; $f(x) \le 0$, $\forall x \in [c;d]$; $f(x) \ge 0$, $\forall x \in [d;b].$
Suy ra $S = \int_a^b | f(x)|dx$ $ = \int_a^c | f(x)|dx$ $ + \int_c^d | f(x)|dx$ $ + \int_d^b | f(x)|dx.$
$ = \int_a^c f (x)dx$ $ – \int_c^d f (x)dx$ $ + \int_d^b f (x)dx.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 4: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2} + 3x$, $Ox$ và hai đường thẳng $x=1$, $x=2.$
A. $S = \frac{{41}}{6}.$
B. $S = \frac{{43}}{6}.$
C. $S = \frac{{47}}{6}.$
D. $S = \frac{{53}}{6}.$


Lời giải:
Cách 1:
Ta có: $S = \int_1^2 {\left| {{x^2} + 3x} \right|dx} .$
Bảng xét dấu:



Suy ra $S = \int_1^2 {\left( {{x^2} + 3x} \right)dx} $ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2$ $ = \frac{{41}}{6}.$
Chọn đáp án A.
Cách 2:
Xét phương trình ${x^2} + 3x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0 \notin [1;2]}\\
{x = – 3 \notin [1;2]}
\end{array}} \right..$
Do đó: $S = \int_1^2 {\left| {{x^2} + 3x} \right|dx} $ $ = \left| {\int_1^2 {\left( {{x^2} + 3x} \right)dx} } \right|$ $\left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2} \right|$ $ = \frac{{41}}{6}.$
Cách 3:
Vẽ đồ thị ta được hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2} + 3x$, $Ox$ và hai đường thẳng $x=1$, $x=2$ như hình bên.



Do đó: $S = \int_1^2 {\left( {{x^2} + 3x} \right)dx} $ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{3{x^2}}}{2}} \right)} \right|_1^2 = \frac{{41}}{6}.$


Ví dụ 5: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2} – x – 2$ và trục hoành bằng $\frac{a}{b}$, với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $a \le b.$
B. $a = {b^2} + 1.$
C. $a > b + 10.$
D. $a = b + 7.$


Lời giải:
Xét phương trình ${x^2} – x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1}\\
{x = 2}
\end{array}} \right..$
Do đó $S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – x – 2} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{ – 1}^2 {\left( {{x^2} – x – 2} \right)dx} } \right|$ $\left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_{ – 1}^2} \right| = \frac{9}{2}.$
Suy ra $a = 9$, $b = 2$ $ \Rightarrow a = b + 7.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 6: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^3} – x$ và trục hoành bằng $\frac{a}{b}$, với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $I = 2a + 5b.$
A. $I = 11.$
B. $I = 12.$
C. $I = 13.$
D. $I = 14.$


Lời giải:
Xét phương trình ${x^3} – x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 1}
\end{array}} \right..$
Do đó $S = \int_{ – 1}^1 {\left| {{x^3} – x} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{ – 1}^0 {\left( {{x^3} – x} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_0^1 {\left( {{x^3} – x} \right)dx} } \right|.$
$ = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_{ – 1}^0} \right|$ $ + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1} \right|$ $ = \frac{1}{2}.$
Suy ra $a = 1$, $b = 2$ $ \Rightarrow I = 2a + 5b = 12.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 7: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 2{x^2} – {x^4}$ và trục hoành bằng $\frac{a}{b}\sqrt 2 $ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $T = a – b.$
A. $T=-7.$
B. $T=1.$
C. $T=4.$
D. $T = 2.$


Lời giải:
Xét phương trình $2{x^2} – {x^4} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm \sqrt 2 }
\end{array}} \right..$
Do đó $S = \int_{ – \sqrt 2 }^{\sqrt 2 } {\left| {2{x^2} – {x^4}} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{ – \sqrt 2 }^0 {\left( {2{x^2} – {x^4}} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_0^{\sqrt 2 } {\left( {2{x^2} – {x^4}} \right)dx} } \right|.$
$ = \left| {\left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_{ – \sqrt 2 }^0} \right|$ $ + \left| {\left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} – \frac{{{x^4}}}{4}} \right)} \right|_0^{\sqrt 2 }} \right|$ $ = \frac{{16\sqrt 2 }}{{15}}.$
Suy ra $a = 16$, $b = 15$ $ \Rightarrow T = a – b = 1.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 8: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {e^x} – 2$, trục hoành và đường thẳng $x=1$ bằng $a.e + b + c.\ln 2$ với $a$, $b$, $c$ là các số nguyên. Tính $T = 2{a^{2018}} + b + {c^2}.$
A. $T=0.$
B. $T=1.$
C. $T=2.$
D. $T=3.$


Lời giải:
Xét phương trình ${e^x} – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow x = \ln 2.$
Do đó $S = \int_{\ln 2}^1 {\left| {{e^x} – 2} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{\ln 2}^1 {\left( {{e^x} – 2} \right)dx} } \right|$ $ = \left| {\left. {\left( {{e^x} – 2x} \right)} \right|_{\ln 2}^1} \right|$ $ = e – 4 + 2\ln 2.$
Suy ra $a = 1$, $b = – 4$, $c = 2$ $ \Rightarrow T = 2{a^{2018}} + b + {c^2} = 2.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 9: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sin x + \cos x – 2$, trục hoành, trục trung và đường thẳng $x = \frac{\pi }{2}$ bằng $a + b\pi $ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = 2a + 3b.$
A. $T=-4.$
B. $T=-1.$
C. $T=7.$
D. $T =8.$


Lời giải:
Ta có $y = \sin x + \cos x – 2 < 0$, $\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right].$
Do đó $S = \int_0^{\frac{\pi }{2}} | \sin x + \cos x – 2|dx$ $ = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(2 – \sin x – \cos )dx} .$
$ = \left. {(2x + \cos x – \sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ = \pi – 2.$
Suy ra $a = – 2$, $b = 1$ $ \Rightarrow T = 2a + 3b = – 1.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 10: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x{e^x} – {e^x}$, trục hoành và trục tung bằng $a + be$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = 5a + b.$
A. $T = 11.$
B. $T = 7.$
C. $T=3.$
D. $T=-9.$


Lời giải:
Xét phương trình $x{e^x} – {e^x} = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Do đó $S = \int_0^1 {\left| {x{e^x} – {e^x}} \right|dx} $ $ = \left| {\int_0^1 {(x – 1){e^x}dx} } \right|.$
Sử dụng bảng:



$ \Rightarrow S = \left| {\left. {(x – 1){e^x}} \right|_0^1 – \left. {{e^x}} \right|_0^1} \right|$ $ = e – 2$ $ \Rightarrow a = – 2$, $b = 1$ $ \Rightarrow T = 5a + b = – 9.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 11: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x\ln x$, trục hoành và đường thẳng $x=2$ bằng $a + b\ln 2$ với $a$, $b$ là các số hữu tỉ. Tính $T = 2a + b.$
A. $T = \frac{7}{2}.$
B. $T = \frac{{13}}{4}.$
C. $T = \frac{{19}}{4}.$
D. $T = \frac{1}{2}.$


Lời giải:
Xét phương trình $x\ln x = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Do đó $S = \int_1^2 {|x\ln x|dx} $ $ = \left| {\int_1^2 {x\ln xdx} } \right|.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = xdx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{x}dx}\\
{v = \frac{{{x^2}}}{2}}
\end{array}} \right..$
$S = \left| {\left. {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right|_1^2 – \int_1^2 {\frac{x}{2}dx} } \right|$ $ = \left| {\left. {\frac{{{x^2}}}{2}\ln x} \right|_1^2 – \left. {\frac{{{x^2}}}{4}} \right|_1^2} \right|$ $ = 2\ln 2 – \frac{3}{4}.$
Suy ra $a = – \frac{3}{4}$, $b = 2$ $ \Rightarrow T = 2a + b = \frac{1}{2}.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 12: Cho diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường $x = 1$, $x = e$, $y = 0$, $y = \frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}$ bằng $a + b\sqrt e $ với $a$, $b$ là các số nguyên. Điểm $M(a;b)$ là đỉnh của parabol nào sau đây?
A. $y = \frac{1}{2}{x^2} – x.$
B. $y = {x^2} – 4x + 3.$
C. $y = {x^2} + x – 7.$
D. $y = – {x^2} + 2x – 1.$


Lời giải:
Ta có $y = \frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }} \ge 0$, $\forall x \in [1;e].$
Do đó $S = \int_1^e {\left| {\frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}} \right|dx} $ $ = \int_1^e {\frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}dx} .$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = \frac{1}{{2\sqrt x }}dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{1}{x}dx}\\
{v = \sqrt x }
\end{array}} \right..$
$S = \left. {\sqrt x \ln x} \right|_1^e – \int_1^e {\frac{1}{{\sqrt x }}dx} $ $ = \left. {\sqrt x \ln x} \right|_1^e – \left. {2\sqrt x } \right|_1^e$ $ = 2 – \sqrt e .$
Suy ra $a = 2$, $b = – 1$ $ \Rightarrow M(2; – 1).$
Suy ra $M(2; – 1)$ là đỉnh của parabol $y = {x^2} – 4x + 3.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 13: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x(2 + \sin x)$, trục hoành và đường thẳng $x = \frac{\pi }{2}$ bằng $a + \frac{{{\pi ^2}}}{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = {a^2} – 2b.$
A. $T = 14.$
B. $T = – \frac{{31}}{{16}}.$
C. $T = – 7.$
D. $T = \frac{7}{8}.$


Lời giải:
Xét phương trình $x(2 + \sin x) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
Do đó $S = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {|x(2 + \sin x)|dx} $ $ = \int_0^{\frac{\pi }{2}} x (2 + \sin x)dx$ (vì $x(2 + \sin x) \ge 0$, $\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$).
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = x}\\
{dv = (2 + \sin x)dx}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = dx}\\
{v = 2x – \cos x}
\end{array}} \right..$
$S = \left. {x(2x – \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ – \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(2x – \cos x)dx} .$
$ = \left. {x(2x – \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ – \left. {\left( {{x^2} + \sin x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ = \frac{{{\pi ^2}}}{4} + 1.$
Suy ra $a = 1$, $b = 4$ $ \Rightarrow T = {a^2} – 2b = – 7.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 14: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 1 – \sin x$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = \frac{{7\pi }}{6}$ bằng $a + \frac{{\sqrt 3 }}{b} + \frac{c}{d}\pi $ với $a$, $b$ là các số nguyên, $\frac{c}{d}$ là phân số tối giản. Tính $T = a + b + c + d.$
A. $T=16.$
B. $T = 10.$
C. $T = \frac{{23}}{2}.$
D. $T = 18.$


Lời giải:
Ta có $y = 1 – \sin x \ge 0$, $\forall x \in \left[ {0;\frac{{7\pi }}{6}} \right].$
Do đó $S = \int_0^{\frac{{7\pi }}{6}} | 1 – \sin x|dx$ $ = \int_0^{\frac{{7\pi }}{6}} {(1 – \sin x)dx} $ $ = \left. {(x + \cos x)} \right|_0^{\frac{{7\pi }}{6}}$ $ = \frac{{7\pi }}{6} – \frac{{\sqrt 3 }}{2} – 1.$
Suy ra $a = – 1$, $b = – 2$, $c = 7$, $d = 6$ $ \Rightarrow T = a + b + c + d = 10.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 15: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {\tan ^2}x$, trục hoành, trục tung và đường thẳng $x = \frac{\pi }{6}$ bằng $\frac{{\sqrt 3 }}{a} + \frac{\pi }{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = {a^2} – b.$
A. $T=3.$
B. $T = 33.$
C. $T = 39.$
D. $T=15.$


Lời giải:
Ta có $S = \int_0^{\frac{\pi }{6}} {\left| {{{\tan }^2}x} \right|dx} $ $ = \int_0^{\frac{\pi }{6}} {{{\tan }^2}} xdx$ $ = \int_0^{\frac{\pi }{6}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} – 1} \right)dx} $ $ = \left. {(\tan x – x)} \right|_0^{\frac{\pi }{6}}$ $ = \frac{{\sqrt 3 }}{3} – \frac{\pi }{6}.$
Suy ra $a = 3$, $b = – 6$ $ \Rightarrow T = {a^2} – b = 15.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 16: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x\sqrt {1 + {x^2}} $, trục hoành và đường thẳng $x = \sqrt 3 $ bằng $\frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Điểm $M(a;b)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
A. $x + y > 9.$
B. $2x + y < 15.$
C. $x + 2y < 13.$
D. $x + 5y > 25.$


Lời giải:
Xét phương trình $x\sqrt {1 + {x^2}} = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
Do đó $S = \int_0^{\sqrt 3 } {|x\sqrt {1 + {x^2}} |dx} $ $ = \int_0^{\sqrt 3 } x \sqrt {1 + {x^2}} dx.$
Đặt $t = \sqrt {1 + {x^2}} $ $ \Rightarrow {t^2} = 1 + {x^2}$ $ \Rightarrow xdx = tdt.$
Đổi cận:



Suy ra $S = \int_1^2 {{t^2}} dt$ $ = \left. {\frac{{{t^3}}}{3}} \right|_1^2 = \frac{7}{3}$ $ \Rightarrow a = 7$, $b = 3$ $ \Rightarrow M(7;3).$
Ta có $7 + 3 > 9$ suy ra điểm $M(7;3)$ thuộc miền nghiệm bất phương trình $x + y > 9.$
Chọn đáp án A.


Ví dụ 17: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2} – 2x + m$ $(m \ge 1)$, trục hoành và các đường thẳng $x = 0$, $x = 2.$
A. $S = 2m + \frac{2}{3}.$
B. $S = 2m – \frac{2}{3}.$
C. $S = 2m – \frac{4}{3}.$
D. $S = 2m + \frac{4}{3}.$


Lời giải:
Ta có $y = {x^2} – 2x + m$ $ = {(x – 1)^2} + m – 1 \ge 0$, $\forall m \ge 1$, $\forall x \in [0;2].$
Do đó $S = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 2x + m} \right|dx} $ $ = \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x + m} \right)dx} .$
$ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} + mx} \right)} \right|_0^2$ $ = 2m – \frac{4}{3}.$
Chọn đáp án C.


Ví dụ 18: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^2} – 9$, trục hoành, trục tung và đường thẳng $x = m$ $(m > 3).$
A. $S = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m.$
B. $S = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m + 36.$
C. $S = \frac{{{m^3}}}{3} + 9m + 36.$
D. $S = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m + 18.$


Lời giải:
Ta có: $S = \int_0^m {\left| {{x^2} – 9} \right|dx} .$
Bảng xét dấu:



Do đó $S = – \int_0^3 {\left( {{x^2} – 9} \right)dx} $ $ + \int_3^m {\left( {{x^2} – 9} \right)dx} .$
$ = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – 9x} \right)} \right|_0^3$ $ + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – 9x} \right)} \right|_3^m$ $ = \frac{{{m^3}}}{3} – 9m + 36.$
Chọn đáp án B.


Ví dụ 19: Cho hình thang cong $(H)$ giới hạn bởi các đường $y = {e^x}$, $y = 0$, $x = 0$, $x = \ln 4.$ Đường thẳng $x = k$ $(0 < k < \ln 4)$ chia $(H)$ thành hai phần có diện tích là ${S_1}$ và ${S_2}$ như hình vẽ bên.



Tìm $k$ để ${{S_1} = 2{S_2}.}$
A. $k = \frac{2}{3}\ln 4.$
B. $k = \ln 2.$
C. $k = \ln \frac{8}{3}.$
D. $k = \ln 3.$


Lời giải:
Từ đồ thị ta có:
${S_1} = \int_0^k {{e^x}} dx$ $ = \left. {{e^x}} \right|_0^k$ $ = {e^k} – 1.$
${S_2} = \int_k^{\ln 4} {{e^x}} dx$ $ = \left. {{e^x}} \right|_k^{\ln 4}$ $ = 4 – {e^k}.$
Khi đó ${S_1} = 2{S_2}$ $ \Rightarrow {e^k} – 1 = 8 – 2{e^k}$ $ \Leftrightarrow k = \ln 3.$
Chọn đáp án D.


Ví dụ 20: Cho hàm số $y = {x^4} – 3{x^2} + m$ có đồ thị $\left( {{C_m}} \right)$ với $m$ là tham số thực. Giả sử $\left( {{C_m}} \right)$ cắt trục $Ox$ tại bốn điểm phân biệt như hình vẽ bên. Gọi ${S_1}$, ${S_2}$ và ${S_3}$ là diện tích các miền gạch chéo được cho trên hình vẽ.



Tìm $m$ để ${{S_1} + {S_2} = {S_3}.}$
A. $m = – \frac{5}{2}.$
B. $m = – \frac{5}{4}.$
C. $m = \frac{5}{2}.$
D. $m = \frac{5}{4}.$


Lời giải:
Gọi $x = a$, $x = b$ $(a < b)$ lần lượt là các nghiệm dương của phương trình x^{4}-3 x^{2}+m=0
Do đó ${b^4} – 3{b^2} + m = 0$ $(1).$
Ta có ${S_1} + {S_2} = {S_3}$, kết hợp đồ thị $ \Rightarrow \frac{1}{2}{S_3} = {S_2}.$
$\int_0^a {\left( {{x^4} – 3{x^2} + m} \right)dx} $ $ = – \int_a^b {\left( {{x^4} – 3{x^2} + m} \right)dx} .$
$ \Leftrightarrow \int_0^b {\left( {{x^4} – 3{x^2} + m} \right)dx} = 0.$
$\left. { \Leftrightarrow \left( {\frac{{{x^5}}}{5} – {x^3} + mx} \right)} \right|_0^b = 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{{b^5}}}{5} – {b^3} + mb = 0$ $ \Rightarrow \frac{{{b^4}}}{5} – {b^2} + m = 0$ $(2)$ (vì $b>0$).
Từ $(1)$ và $(2)$, trừ vế theo vế ta được $\frac{4}{5}{b^4} – 2{b^2} = 0$ $ \Rightarrow {b^2} = \frac{5}{2}$ (vì $b > 0$).
Thay ${b^2} = \frac{5}{2}$ vào $(1)$ ta được $m = \frac{5}{4}.$
Chọn đáp án D.


III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b].$ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong $y = f(x)$, trục hoành, các đường thẳng $x = a$, $x = b$ là:
A. $\int_b^a f (x)dx.$
B. $\int_a^b | f(x)|dx.$
C. $\int_a^b f (x)dx.$
D. $\pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.$


Câu 2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = 4x – {x^3}$, trục hoành, trục tung và đường thẳng $x=4$ bằng:
A. $48.$
B. $44.$
C. $40.$
D. $36.$


Câu 3: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \frac{{ – 3x – 1}}{{x – 1}}$ và hai trục tọa độ bằng $4\ln \frac{a}{b} + c$ với $a$, $b$ là các số nguyên dương, $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản, $c$ là số nguyên. Tính $T = a + b + c.$
A. $T=5.$
B. $T=6.$
C. $T=7.$
D. $T=8.$


Câu 4: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong $y = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}}$, trục $Ox$ và hai đường thẳng $x = 1$, $x = e$ bằng $a + \frac{b}{e}$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = {\log _2}(14a – b).$
A. $T=1.$
B. $T=2.$
C. $T=3.$
D. $T=4.$


Câu 5: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 1 – {x^2}$, $y = 0$ bằng $\frac{a}{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên dương và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $T= 2a+b.$
A. $T=10.$
B. $T=11.$
C. $T=13.$
D. $T=15.$


Câu 6: Hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 3{x^3} + 2x$, $y = 0$, $x = a$ $(a > 0)$ có diện tích bằng $\frac{7}{4}$ thì giá trị của $a$ bằng:
A. $1.$
B. $\frac{{\sqrt 7 }}{2}.$
C. $2.$
D. $3.$


Câu 7: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = x{e^x}$, $y = 0$, $x = – 1$, $x = 2$ bằng ${e^2} + \frac{a}{e} + b$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = a + 2b.$
A. $T=-4.$
B. $T=-2.$
C. $T=2.$
D. $T=4.$


Câu 8: Hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 0$, $y = {x^2} – 2x$, $x = – 1$, $x = 2$ có diện tích được tính theo công thức:
A. $S = \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} $ $ – \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .$
B. $S = – \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} $ $ + \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .$
C. $S = \int_{ – 1}^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .$
D. $S = \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} $ $ + \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx.} $


Câu 9: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^4} + 3{x^2} + 1$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 1$ bằng $\frac{a}{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $T = 2a – b.$
A. $T = 17.$
B. $T=-1.$
C. $T=-17.$
D. $T=1.$


Câu 10: Hình vuông $OABC$ có cạnh bằng $4$ được chia thành hai phần bởi đường cong $(C)$ có phương trình $y = \frac{1}{4}{x^2}.$ Gọi ${S_1}$, ${S_2}$ là diện tích của phần không bị gạch và phần bị gạch (như hình vẽ).



Tính tỉ số $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}.$
A. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{3}{2}.$
B. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{1}{2}.$
C. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2.$
D. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 1.$


2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánBCBDB
Câu678910
Đáp ánACAAC

3. HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong $y = f(x)$, trục hoành, các đường thẳng $x=a$, $x = b$ là: $S = \int_a^b | f(x)|dx.$
Chọn đáp án B.


Câu 2: Diện tích hình phẳng:
$S = \int_0^4 {\left| {4x – {x^3}} \right|dx} $ $ = \left| {\int_0^2 {\left( {4x – {x^3}} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_2^4 {\left( {4x – {x^3}} \right)dx} } \right|$ $ = 40.$
Chọn đáp án C.


Câu 3: Phương trình hoành độ giao điểm: $\frac{{ – 3x – 1}}{{x – 1}} = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1}}{3}.$
Diện tích hình phẳng $S = \left| {\int_{ – \frac{1}{3}}^0 {\frac{{ – 3x – 1}}{{x – 1}}dx} } \right|$ $ = \left| {\int_{ – \frac{1}{3}}^0 {\left( { – 3 – \frac{4}{{x – 1}}} \right)dx} } \right|.$
$ = \left| {\left. {( – 3x – 4\ln |x – 1|)} \right|_{ – \frac{1}{3}}^0} \right|$ $ = \left| { – 1 + 4\ln \frac{4}{3}} \right|$ $ = 4\ln \frac{4}{3} – 1.$
Suy ra $a = 4$, $b = 3$, $c = – 1$ $ \Rightarrow T = a + b + c = 6.$
Chọn đáp án B.


Câu 4: Diện tích hình phẳng:
$S = \int_1^e {\left| {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}} \right|dx} $ $ = \int_1^e {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} .$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \ln x}\\
{dv = \frac{{dx}}{{{x^2}}}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{du = \frac{{dx}}{x}}\\
{v = – \frac{1}{x}}
\end{array}} \right..$
$S = – \left. {\frac{{\ln x}}{x}} \right|_1^e$ $ + \int_1^e {\frac{{dx}}{{{x^2}}}} $ $ = – \frac{1}{e} – \left. {\frac{1}{x}} \right|_1^e$ $ = 1 – \frac{2}{e}$ $ \Rightarrow a = 1$, $b = – 2$ $ \Rightarrow T = {\log _2}(14a – b) = 4.$
Chọn đáp án D.


Câu 5: Phương trình hoành độ giao điểm: $1 – {x^2} = 0$ $ \Leftrightarrow x = \pm 1.$
Diện tích $S = \int_{ – 1}^1 {\left| {1 – {x^2}} \right|dx} = \frac{4}{3}$ $ \Rightarrow a = 4$, $b = 3$ $ \Rightarrow T = 2a + b = 11.$
Chọn đáp án B.


Câu 6: Phương trình hoành độ giao điểm: $3{x^3} + 2x = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
Diện tích hình phẳng là $S = \left| {\int_0^a {\left( {3{x^3} + 2x} \right)dx} } \right|$ $ = \left| {\left. {\left( {\frac{{3{x^4}}}{4} + {x^2}} \right)} \right|_0^a} \right|$ $ = \frac{{3{a^4}}}{4} + {a^2}.$
$S = \frac{7}{4}$ $ \Rightarrow \frac{{3{a^4}}}{4} + {a^2} = \frac{7}{4}$ $ \Leftrightarrow {a^2} = 1$ $ \Rightarrow a = 1.$
Chọn đáp án A.


Câu 7: Diện tích $S = \int_{ – 1}^2 {\left| {x{e^x}} \right|dx} $ $ = – \int_{ – 1}^0 x {e^x}dx + \int_0^2 x {e^x}dx.$
Sử dụng bảng:



Suy ra $S = – \left. {\left( {x{e^x} – {e^x}} \right)} \right|_{ – 1}^0$ $ + \left. {\left( {x{e^x} – {e^x}} \right)} \right|_0^2$ $ = {e^2} – \frac{2}{e} + 2$ $ \Rightarrow a = – 2$, $b = 2$ $ \Rightarrow T = a + 2b = 2.$
Chọn đáp án C.


Câu 8: $S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} $ $ = \int_{ – 1}^0 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} + \int_0^2 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} .$
$ = \int_{ – 1}^0 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} – \int_0^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} .$
Chọn đáp án A.


Câu 9: $S = \int_0^1 {\left| {{x^4} + 3{x^2} + 1} \right|dx} = \frac{{11}}{5}$ $ \Rightarrow a = 11$, $b = 5$$ \Rightarrow S = 2a – b = 17.$
Chọn đáp án A.


Câu 10: Ta có:
${S_2} = \int_0^4 {\left( {\frac{1}{4}{x^2}} \right)dx} $ $ = \left. {\frac{{{x^3}}}{{12}}} \right|_0^4 = \frac{{16}}{3}.$
${S_1} = {S_{OABC}} – {S_2}$ $ = 16 – \frac{{16}}{3} = \frac{{32}}{3}$ $ \Rightarrow \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 2.$
Chọn đáp án C.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm