[Tài liệu môn toán 12] Bài toán tương giao hàm trùng phương chứa tham số

Bài toán tương giao hàm trùng phương chứa tham số

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài toán tìm số giao điểm của đồ thị hàm trùng phương với đường thẳng hoặc với một hàm số khác, trong đó hàm trùng phương chứa tham số. Đây là một dạng toán khó và thường xuất hiện trong các đề thi đại học, đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng phân tích, biến đổi và vận dụng linh hoạt kiến thức về hàm số, phương trình bậc bốn, bất phương trình và đồ thị hàm số. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kỹ năng giải quyết các bài toán tương giao hàm trùng phương chứa tham số một cách chính xác và hiệu quả, từ đó nâng cao khả năng tư duy toán học và kỹ năng giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm hàm trùng phương và các tính chất của nó. Hiểu rõ mối liên hệ giữa số giao điểm của đồ thị hàm trùng phương với đường thẳng/hàm số khác và số nghiệm của phương trình tương ứng. Thành thạo các phương pháp giải phương trình bậc bốn, đặc biệt là phương trình bậc bốn có chứa tham số. Biết cách sử dụng phương pháp khảo sát hàm số để tìm số giao điểm của đồ thị hàm số. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách logic, chính xác. Nắm vững cách sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Phân biệt và áp dụng linh hoạt các kỹ thuật giải toán như: sử dụng định lý Viète, khảo sát hàm số, phương pháp hàm số, phương pháp đồ thị. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo hướng từ cơ bản đến nâng cao. Ban đầu, chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức về hàm trùng phương và phương trình bậc bốn. Sau đó, sẽ đi vào phân tích các dạng bài toán tương giao cơ bản, với các ví dụ minh họa cụ thể và chi tiết. Tiếp theo, bài học sẽ trình bày các dạng bài toán phức tạp hơn, bao gồm các bài toán chứa tham số và đòi hỏi kỹ năng phân tích sâu hơn. Mỗi dạng bài toán sẽ được giải quyết bằng nhiều phương pháp khác nhau để học sinh có thể so sánh và lựa chọn phương pháp phù hợp nhất. Bài học sẽ kết thúc bằng các bài tập tự luyện với độ khó tăng dần, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về bài toán tương giao hàm trùng phương chứa tham số không chỉ quan trọng trong việc giải quyết các bài toán toán học mà còn có ứng dụng thực tiễn trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ:

Kinh tế: Xác định điểm cân bằng thị trường, tối ưu hóa lợi nhuận.
Kỹ thuật: Mô hình hóa các hiện tượng vật lý, thiết kế cấu trúc.
Nghiên cứu khoa học: Xử lý dữ liệu, phân tích mô hình.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình toán học lớp 12, cụ thể là:

Hàm số và đồ thị: Kiến thức về hàm số, tính đơn điệu, cực trị, điểm uốnu2026 là nền tảng quan trọng để giải quyết bài toán tương giao. Phương trình và bất phương trình: Việc giải phương trình bậc bốn là một phần không thể thiếu trong quá trình giải bài toán. Ứng dụng đạo hàm: Khảo sát hàm số bằng đạo hàm giúp xác định số giao điểm một cách chính xác. 6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, học sinh nên:

Chủ động tìm hiểu kiến thức: Đọc kỹ các tài liệu, ghi chép đầy đủ và hệ thống các kiến thức quan trọng.
Thực hành nhiều bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau với độ khó tăng dần để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo ý kiến của giáo viên hoặc bạn bè.
Ôn tập thường xuyên: Ôn tập kiến thức định kỳ để ghi nhớ lâu và tránh quên kiến thức đã học.
Kết hợp lý thuyết và thực hành: Không nên chỉ học lý thuyết mà không thực hành, cũng không nên chỉ thực hành mà không hiểu lý thuyết.

Meta Tiêu đề: Bài Toán Tương Giao Hàm Trùng Phương Meta Mô tả: Khám phá bài học về bài toán tương giao hàm trùng phương chứa tham số. Học cách giải quyết các bài toán phức tạp, nâng cao kỹ năng phân tích và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn. 40 Keywords:

1. Hàm trùng phương
2. Tương giao hàm số
3. Phương trình bậc bốn
4. Tham số
5. Số giao điểm
6. Đồ thị hàm số
7. Phương pháp khảo sát hàm số
8. Định lý Viète
9. Phương trình trùng phương
10. Bất phương trình trùng phương
11. Ứng dụng đạo hàm
12. Tìm số nghiệm
13. Giải phương trình bậc bốn
14. Bài toán tương giao
15. Toán lớp 12
16. Đề thi đại học
17. Phương pháp hàm số
18. Phương pháp đồ thị
19. Bài tập tương giao
20. Hàm số chứa tham số
21. Phương trình chứa tham số
22. Xác định tham số
23. Điều kiện để có nghiệm
24. Điều kiện để có hai nghiệm
25. Điều kiện để có ba nghiệm
26. Điều kiện để có bốn nghiệm
27. Tìm khoảng giá trị của tham số
28. Nghiệm kép
29. Nghiệm bội
30. Cực trị hàm trùng phương
31. Điểm uốn hàm trùng phương
32. Đạo hàm cấp hai
33. Tính đơn điệu hàm trùng phương
34. Ứng dụng thực tiễn
35. Mô hình toán học
36. Giải tích
37. Đại số
38. Toán học cao cấp
39. Phương pháp thế
40. Phương pháp cộng đại số

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm điều kiện tham số liên quan đến bài toán tương giao hàm trùng phương trong chương trình Giải tích 12: ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Cho hàm số trùng phương có dạng: $y = f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c$ $(C)$ (điều kiện $a \ne 0$).
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là:
$a{x^4} + b{x^2} + c = 0$ $(1).$
Đặt $t = {x^2} \ge 0$, $\forall x \in R.$
Phương trình $(1)$ trở thành: $a{t^2} + bt + c = 0$ $(2).$

Số giao điểm của đồ thị $(C)$ với trục $Ox$Điều kiệnĐồ thị minh họa
Có bốn giao điểm phân biệtPhương trình $(2)$ có hai nghiệm phân biệt dương $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta = {b^2} – 4ac > 0}\\
{ – \frac{b}{a} > 0,\frac{c}{a} > 0}
\end{array}} \right.$
Có ba giao điểm phân biệtPhương trình $(2)$ có một nghiệm bằng $0$ và nghiệm còn lại dương $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 0}\\
{ – \frac{b}{a} > 0}
\end{array}} \right.$
Có hai giao điểm phân biệtPhương trình $(2)$ có một nghiệm dương và nghiệm còn lại âm hoặc phương trình $(2)$ có nghiệm kép dương $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ac < 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\Delta = 0}\\
{ – \frac{b}{{2a}} > 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$

Trong các bài toán về tương giao của hàm trùng phương, chúng ta nên lưu ý dạng phương trình $a{t^2} + bt + c = 0$ $(2)$ có thể nhẩm được nghiệm khi xác định được mối quan hệ đặc biệt giữa các hệ số $a$, $b$, $c:$
+ Nếu $a + b + c = 0$ thì phương trình $(2)$ có hai nghiệm là $t = 1$ và $t = \frac{c}{a}.$
+ Nếu $a – b + c = 0$ thì phương trình $(2)$ có hai nghiệm là $t = – 1$ và $t = – \frac{c}{a}.$
Chú ý: Đồ thị hàm số $y = f(x) = a{x^4} + b{x^2} + c$ $(C)$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng thì điều kiện cần là $9{b^2} = 100ac.$ Sau khi sử dụng điều kiện cần ta sẽ xác định được giá trị của tham số, sau đó cần thay vào phương trình hoành độ giao điểm để kiểm tra xem có đúng $4$ giao điểm không. Nếu có thì giá trị tham số đó là giá trị thỏa mãn bài toán.
Trong nhiều trường hợp về bài toán tương giao của hàm trùng phương, ta có thể sử dụng phương pháp cô lập theo tham số $m$ để biện luận số giao điểm bằng bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số trùng phương.


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số thực $m$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – 2{x^2} + 3 – m$ $(C)$ cắt trục hoành:
a) Tại bốn điểm phân biệt.
b) Tại ba điểm phân biệt.
c) Tại hai điểm phân biệt.
d) Không cắt trục hoành.


Xét phương trình hoành độ giao điểm: ${x^4} – 2{x^2} + 3 – m = 0$ $(1).$
Đặt $t = {x^2} \ge 0$, phương trình $(1)$ trở thành: ${t^2} – 2t + 3 – m = 0$ $(2).$
a) Để $(C)$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt $ \Leftrightarrow (2)$ có hai nghiệm phân biệt dương $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = 1 – (3 – m) > 0}\\
{\frac{{ – b}}{a} = 2 > 0}\\
{\frac{c}{a} = 3 – m > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m – 2 > 0}\\
{3 – m > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 3 > m > 2.$
b) Để $(C)$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt $ \Leftrightarrow (2)$ có một nghiệm bằng $0$ và nghiệm còn lại dương $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 3 – m = 0}\\
{\frac{{ – b}}{a} = 2 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m = 3.$
c) Để $(C)$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt $ \Leftrightarrow (2)$ có hai nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1(3 – m) < 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – (3 – m) = 0}\\
{ – \frac{b}{{2a}} = 1 > 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 3}\\
{m = 2}
\end{array}} \right..$
d) Để $(C)$ không cắt trục hoành $ \Leftrightarrow (2)$ vô nghiệm hoặc có hai nghiệm đều âm.
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\Delta ‘ = m – 2 < 0\\
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = m – 2 \ge 0}\\
{ – \frac{b}{a} = 2 < 0\:\:{\rm{(loại)}}}\\
{\frac{c}{a} = 3 – m > 0}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow m < 2.$


Ví dụ 2. Tìm điều kiện của tham số $m$ để đồ thị hàm số: $f(x) = {x^4} – \left( {1 + 4{m^2}} \right){x^2} + 4{m^2}.$
a) Cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt.
b) Cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ có hoành độ theo thứ tự lập thành cấp số cộng.


Ta có phương trình hoành độ giao điểm: ${x^4} – \left( {1 + 4{m^2}} \right){x^2} + 4{m^2} = 0$ $(1).$
Đặt $t = {x^2} \ge 0$, ta có phương trình ${t^2} – \left( {1 + 4{m^2}} \right)t + 4{m^2} = 0$ $(2).$
Nhận xét phương trình có $a+b+c=0.$
Do đó phương trình $(2)$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1}\\
{t = \frac{c}{a} = 4{m^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1}\\
{{x^2} = 4{m^2}}
\end{array}} \right..$
a) Để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại đúng hai điểm phân biệt $ \Leftrightarrow 4{m^2} = 1$ $ \Leftrightarrow m = \pm \frac{1}{2}.$
b) Để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ có hoành độ theo thứ tự lập thành cấp số cộng $ \Rightarrow 4{m^2} \ne 1$ $ \Leftrightarrow m \ne \pm \frac{1}{2}.$
Giả sử ${t_1} < {t_2}$ là hai nghiệm dương phân biệt của phương trình $(2)$ thì phương trình $(1)$ có bốn nghiệm sắp thứ tự là:



Vì $ – \sqrt {{t_2}} $, $ – \sqrt {{t_1}} $, $\sqrt {{t_1}} $, $\sqrt {{t_2}} $ theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên ta có:
$\frac{{\sqrt {{t_1}} + ( – \sqrt {{t_2}} )}}{2} = – \sqrt {{t_1}} $ $ \Leftrightarrow \sqrt {{t_2}} = 3\sqrt {{t_1}} $ $ \Leftrightarrow {t_2} = 9{t_1}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 = 9.4{m^2}}\\
{4{m^2} = 9.1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = \pm \frac{1}{6}}\\
{m = \pm \frac{3}{2}}
\end{array}} \right..$


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để đường thẳng $y = 4m$ cắt đồ thị hàm số $y = {x^4} – 8{x^2} + 3$ tại bốn điểm phân biệt?
A. $ – \frac{{13}}{4} < m < \frac{3}{4}.$
B. $ – \frac{{13}}{4} \le m \le \frac{3}{4}.$
C. $m \le \frac{3}{4}.$
D. $m \ge – \frac{{13}}{4}.$


Ta có: $y’ = 4{x^3} – 16x$, $y’ = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \pm 2}
\end{array}} \right..$
Bảng biến thiên:



Từ bảng biến thiên trên, để đường thẳng $y = 4m$ cắt đồ thị hàm số $y = {x^4} – 8{x^2} + 3$ tại bốn điểm phân biệt thì $ – 13 < 4m < 3$ $ \Leftrightarrow – \frac{{13}}{4} < m < \frac{3}{4}.$
Vậy giá trị cần tìm của $m$ là $ – \frac{{13}}{4} < m < \frac{3}{4}.$
Chọn đáp án A.


Bài 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – 2m{x^2} + m + 2$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt.
A. $(2; + \infty ).$
B. $(0; + \infty ).$
C. $( – 3; + \infty ).$
D. $m \in ( – \infty ;1).$


Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là:
${x^4} – 2m{x^2} + m + 2 = 0$ $(1).$
Đặt $t = {x^2} \ge 0$, phương trình trở thành: ${t^2} – 2mt + m + 2 = 0$ $(2).$
Để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt $ \Leftrightarrow (2)$ có hai nghiệm phân biệt dương.
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = {m^2} – m – 2 > 0}\\
{ – \frac{b}{a} > 0}\\
{\frac{c}{a} > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = {m^2} – m – 2 > 0}\\
{2m > 0}\\
{m + 2 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 2}\\
{m < – 1}
\end{array}} \right.}\\
{m > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m > 2.$
Chọn đáp án A.


Bài 3. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m \in [ – 5;15]$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – 2(m + 3){x^2} + m + 2$ cắt $d:y = – 3$ tại bốn điểm phân biệt.
A. $15.$
B. $16.$
C. $20.$
D. $21.$


Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ với đường thẳng $d$ là: ${x^4} – 2(m + 3){x^2} + m + 2 = – 3$ $ \Leftrightarrow {x^4} – 2(m + 3){x^2} + m + 5 = 0$ $(1).$
Đặt $t = {x^2} \ge 0$, phương trình trở thành ${t^2} – 2(m + 3)t + m + 5 = 0$ $(2).$
Để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt $ \Leftrightarrow (2)$ có hai nghiệm phân biệt dương.
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = {{(m + 3)}^2} – m – 5 > 0}\\
{ – \frac{b}{a} > 0}\\
{\frac{c}{a} > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\Delta ‘ = {m^2} + 5m + 4 > 0}\\
{m + 3 > 0}\\
{m + 5 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > – 1}\\
{m < – 4}
\end{array}} \right.}\\
{m > – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m > – 1.$
Mà $m \in Z$, $m \in [ – 5;15]$ do đó $m \in \{ 0;1;2; \ldots ;14;15\} $ có $16$ giá trị.
Chọn đáp án B.


Bài 4. Tính tổng các giá trị của tham số $m$ biết $m > 0$, sao cho đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – \left( {9{m^2} + 1} \right){x^2} + 9{m^2}$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng.
A. $\frac{{10}}{9}$.
B. $\frac{{82}}{9}$.
C. $\frac{{19}}{9}$.
D. $\frac{{37}}{9}$.


Ta có phương trình hoành độ giao điểm với trục hoành là:
${x^4} – \left( {9{m^2} + 1} \right){x^2} + 9{m^2} = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} – 9{m^2}} \right) = 0.$
Áp dụng ví dụ 2, yêu cầu bài toán $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{9{m^2} \ne 1}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{9{m^2} = 9}\\
{1 = 9.9{m^2}}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \ne \pm \frac{1}{3}}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = \pm 1}\\
{m = \pm \frac{1}{9}}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
Mà $m > 0$ thì $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1}\\
{m = \frac{1}{9}}
\end{array}} \right.$ do đó tổng các giá trị $m$ cần tìm là $1 + \frac{1}{9}$ $ = \frac{{10}}{9}.$
Chọn đáp án A.


Bài 5. Cho $m$ là tham số thực có điều kiện $m >1$, biết đường thẳng $y = m + 2$ cắt đồ thị hàm số $y = {x^4} – (2m + 3){x^2} + 3m + 4$ tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ theo thứ tự có hoành độ tăng dần sao cho ${S_{OAD}} = 3{S_{OBC}}.$ Hỏi $m$ thuộc khoảng nào sau đây?
A. $(2;3).$
B. $(3;4).$
C. $(4;5).$
D. $(5;6).$


Ta có phương trình hoành độ giao điểm là:
${x^4} – (2m + 3){x^2} + 3m + 4 = m + 2$ $ \Leftrightarrow {x^4} – (2m + 3){x^2} + 2m + 2 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left[ {{x^2} – (2m + 2)} \right] = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1}\\
{{x^2} = 2m + 2}
\end{array}} \right..$
Vì $m >1$ nên ta có $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm 1}\\
{x = \pm \sqrt {2m + 2} }
\end{array}} \right..$ Khi đó $ – \sqrt {2m + 2} < – 1 < 1 < \sqrt {2m + 2} .$
Suy ra: $A( – \sqrt {2m + 2} ;m + 2)$, $B( – 1;m + 2)$, $C(1;m + 2)$, $D(\sqrt {2m + 2} ;m + 2).$
Theo bài ra ta có ${S_{OAD}} = 3{S_{OBC}}$ $ \Leftrightarrow AD = 3BC$ $ \Leftrightarrow 2\sqrt {2m + 2} = 6$ $ \Leftrightarrow m = \frac{7}{2}.$
Chọn đáp án B.


Bài 6. Cho $m$ là tham số thực biết đồ thị hàm số $y = {x^4} – (m + 4){x^2} + 1$ cắt đường thẳng $y=-m-2$ tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ sao cho $x_A^2 + x_B^2 + x_C^2 + x_D^2 = 12$ khi $m = {m_0}.$ Tính giá trị biểu thức $T = m_0^5 + 2{m_0} – 8.$


Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
${x^4} – (m + 4){x^2} + 1 = – m – 2$ $ \Leftrightarrow {x^4} – (m + 4){x^2} + m + 3 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left[ {{x^2} – (m + 3)} \right] = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1}\\
{{x^2} = m + 3}
\end{array}} \right.$ $(1).$
Để hai đồ thị cắt nhau tại bốn điểm phân biệt $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m + 3 > 0}\\
{m + 3 \ne 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > – 3}\\
{m \ne – 2}
\end{array}} \right..$
Khi đó ta có $(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm 1}\\
{x = \pm \sqrt {m + 3} }
\end{array}} \right..$
Theo bài ra, ta có bốn giao điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ sao cho $x_A^2 + x_B^2 + x_C^2 + x_D^2 = 14$ $ \Leftrightarrow 1 + 1 + m + 3 + m + 3 = 12$ $ \Leftrightarrow m = 2$ $ \Rightarrow T = 32 + 4 – 8 = 28.$
Chọn đáp án B.


Bài 7. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (5m + 2){x^2} + 5m$ cắt đường thẳng $y = -1$ tại bốn điểm phân biệt đều có hoành độ nhỏ hơn $2.$
A. $\left( { – \frac{1}{5};\frac{3}{5}} \right)\backslash \{ 0\} $.
B. $\left( {0;\frac{3}{5}} \right)$.
C. $\left( { – 1; – \frac{1}{5}} \right)$.
D. $\left( {\frac{3}{5}; + \infty } \right)$.


Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:
${x^4} – (5m + 2){x^2} + 5m = – 1$ $ \Leftrightarrow {x^4} – (5m + 2){x^2} + 5m + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left[ {{x^2} – (5m + 1)} \right] = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1}\\
{{x^2} = 5m + 1}
\end{array}} \right.$ $(1).$
Để hai đồ thị cắt nhau tại bốn điểm phân biệt $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5m + 1 > 0}\\
{5m + 1 \ne 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > – \frac{1}{5}}\\
{m \ne 0}
\end{array}} \right..$
Khi đó $(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm 1}\\
{x = \pm \sqrt {5m + 1} }
\end{array}} \right..$ Theo yêu cầu bài toán, ta có $\sqrt {5m + 1} < 2.$
Do $1$, $ – 1$, $ – \sqrt {5m + 1} $ luôn nhỏ hơn $2$ $ \Rightarrow 5m + 1 < 4$ $ \Leftrightarrow m < \frac{3}{5}.$
Vậy $m \in \left( { – \frac{1}{5};\frac{3}{5}} \right)\backslash \{ 0\} .$
Chọn đáp án A.


Bài 8. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc khoảng $(-15;15)$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (m + 4){x^2} + 2m$ cắt đường thẳng $d:y = – 2m$ tại bốn điểm phân biệt sao cho khoảng cách lớn nhất giữa các giao điểm không nhỏ hơn $6.$
A. $29.$
B. $7.$
C. $5.$
D. $6.$


Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị là: ${x^4} – (m + 4){x^2} + 2m = – 2m.$
$ \Leftrightarrow {x^4} – (m + 4){x^2} + 4m = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 4} \right)\left( {{x^2} – m} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 4 = 0}\\
{{x^2} – m = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 4}\\
{{x^2} = m}
\end{array}} \right..$
Để hai đồ thị cắt nhau tại bốn điểm phân biệt $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 0}\\
{m \ne 4}
\end{array}} \right..$
Nếu $4 > m$ thì ta có $ – 2 < – \sqrt m < \sqrt m < 2.$
Khi đó bốn giao điểm là $A( – 2; – 2m)$, $B( – \sqrt m ; – 2m)$, $C(\sqrt m ; – 2m)$, $D(2; – 2m).$
Khoảng cách lớn nhất giữa các giao điểm là $AD = 4 < 6$ (loại).
Nếu $4 < m$ thì ta có $ – \sqrt m < – 2 < 2 < \sqrt m .$
Khi đó bốn giao điểm là $A( – \sqrt m ; – 2m)$, $B( – 2; – 2m)$, $C(2; – 2m)$, $D(\sqrt m ; – 2m).$
Khoảng cách lớn nhất giữa các giao điểm là $AD = 2\sqrt m > 6$ $ \Leftrightarrow m > 9.$
Mà $m \in Z$, $m \in ( – 15;15)$ $ \Rightarrow m \in \{ 10;11;12;13;14\} .$ Có $5$ giá trị thỏa bài toán.
Chọn đáp án C.


Bài 9. Cho đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} + (1 – 2m){x^2} – 4m$ cắt đường thẳng $d: y=2$ tại đúng hai điểm phân biệt $A\left( {{x_1};{y_1}} \right)$ và $B\left( {{x_2};{y_2}} \right)$ với ${x_1} < {x_2}.$ Biết $OB = 3$ với $O$ là gốc tọa độ. Khi đó $m$ thuộc khoảng nào sau đây?
A. $\left( {\frac{5}{2};\frac{7}{2}} \right)$.
B. $\left( { – \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)$.
C. $\left( {\frac{1}{2};\frac{3}{2}} \right)$.
D. $\left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)$.


Ta có phương trình hoành độ giao điểm: ${x^4} + (1 – 2m){x^2} – 4m = 2.$
$ \Leftrightarrow {x^4} + (1 – 2m){x^2} – 4m – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} – 2m – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {x^2} = 2m + 1$ $(1).$
Để hai đồ thị cắt nhau tại đúng hai điểm phân biệt $ \Leftrightarrow 2m + 1 > 0$ $ \Leftrightarrow m > – \frac{1}{2}.$
Khi đó ta có $(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \sqrt {2m + 1} }\\
{x = \sqrt {2m + 1} }
\end{array}} \right.$, do đó $A( – \sqrt {2m + 1} ;2)$ và $B(\sqrt {2m + 1} ;2).$
Theo bài ra ta có $OB = 3$ $ \Leftrightarrow {(\sqrt {2m + 1} – 0)^2} + {(2 – 0)^2} = {3^2}.$
$ \Leftrightarrow 2m + 1 + 4 = 9$ $ \Leftrightarrow m = 2$ (thỏa mãn).
Chọn đáp án D.


Bài 10. Biết đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (m + 2){x^2} + m$ cắt đường thẳng $y = -1$ tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ có hoành độ theo thứ tự tăng dần sao cho ${S_{IAD}} = 4$ với $I(1; – m)$ và $m > 0.$ Hỏi $m$ có giá trị thuộc khoảng nào sau đây?
A. $(0;2).$
B. $(2;4).$
C. $(4;6).$
D. $(6;8).$


Ta có phương trình hoành độ giao điểm:
${x^4} – (m + 2){x^2} + m = – 1$ $ \Leftrightarrow {x^4} – (m + 2){x^2} + m + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – 1} \right)\left[ {{x^2} – (m + 1)} \right] = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1}\\
{{x^2} = m + 1}
\end{array}} \right.$ $(1).$
Vì $m > 0$ $ \Rightarrow m + 1 > 1.$
Khi đó $(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm 1}\\
{x = \pm \sqrt {m + 1} }
\end{array}} \right..$ Ta có $ – \sqrt {m + 1} < – 1 < 1 < \sqrt {m + 1} .$
Suy ra: $A( – \sqrt {m + 1} ; – 1)$, $B( – 1; – 1)$, $C(1; – 1)$, $D(\sqrt {m + 1} ; – 1).$
Do đó ${S_{IAD}} = \frac{1}{2}d(I;d).AD$ $ \Leftrightarrow 4 = \frac{1}{2}.|m – 1|.2\sqrt {m + 1} .$
$ \Leftrightarrow 4 = |m – 1|.\sqrt {m + 1} $ $ \Leftrightarrow m = 3.$
Chọn đáp án B.


IV. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (2m + 3){x^2} + 2m + 2$ cắt trục hoành tại đúng bốn điểm phân biệt.
A. $\left( { – 1; – \frac{1}{2}} \right) \cup \left( { – \frac{1}{2}; + \infty } \right).$
B. $( – 1; + \infty ).$
C. $( – 3;0).$
D. $( – \infty ; – 1).$


Bài 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – 2(m – 3){x^2} + m – 3$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt.
A. $(0;4).$
B. ${(4; + \infty ).}$
C. ${(3; + \infty )}.$
D. ${[2; + \infty )}.$


Bài 3. Biết đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (m + 3){x^2} + 2m + 2$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt. Khi đó $m$ có giá trị thuộc khoảng nào sau đây?
A. $(-6;-3).$
B. $(0;3).$
C. $(-3;0).$
D. $(3;6).$


Bài 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $[-8;8]$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (m + 4){x^2} + 3m + 3$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt.
A. $7.$
B. $8.$
C. $17.$
D. $9.$


Bài 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $(-2;10)$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (2m + 4){x^2} + 6m + 6$ cắt đường thẳng $d: y=3$ tại bốn điểm phân biệt.
A. $9.$
B. $10.$
C. $8.$
D. $12.$


Bài 6. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $(-7;7)$ để đồ thị hàm số $y = {x^4} – (2m + 1){x^2} + {m^2} + 2m$ cắt đường thẳng $y = m$ tại bốn điểm phân biệt.
A. $28.$
B. $18.$
C. $21.$
D. $20.$


Bài 7. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $(-10;10)$ để đồ thị hàm số $f(x) = {x^4} – (2m + 6){x^2} + 6m + 11$ cắt đường thẳng $d: y = 2$ tại đúng hai điểm phân biệt.
A. $7.$
B. $10.$
C. $9.$
D. $8.$


Bài 8. Biết đồ thị hàm số $y = {x^4} – (3m + 1){x^2} + 2{m^2} + 2m$ cắt trục hoành tại bốn điểm phân biệt có hoành độ theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Khi đó $m$ có giá trị thuộc khoảng nào sau đây?
A. $\left( {\frac{1}{{16}};\frac{1}{{14}}} \right).$
B. $\left( {\frac{1}{{18}};\frac{1}{{16}}} \right).$
C. $\left( {\frac{1}{{20}};\frac{1}{{18}}} \right).$
D. $\left( {\frac{1}{{14}};\frac{1}{{12}}} \right).$


Bài 9. Biết đồ thị hàm số $y = {x^4} – (2m – 3){x^2} + {m^2} – 3m + 4$ cắt đường thẳng $y=2$ tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ sao cho ${x_A} < {x_B} < {x_C} < {x_D}$ và $AB = BC = CD$ khi $m = \frac{a}{b}$, $a$, $b \in N$, $(a;b) = 1.$ Tính tổng $S=a+b.$
A. $S=-23.$
B. $S = 6.$
C. $S =9.$
D. $S = 25.$


Bài 10. Cho $m \in R$, $m > 1.$ Biết đồ thị hàm số $y = {x^4} – (m + 5){x^2} + 3m + 8$ cắt đường thẳng $y=2$ tại bốn điểm phân biệt $A$, $B$, $C$, $D$ có ${x_A} < {x_B} < {x_C} < {x_D}$ sao cho ${S_{OAD}} = 6$ với $O$ là gốc tọa độ khi $m = {m_0}.$ Tính giá trị biểu thức ${T = 5{m_0} – 3.}$
A. $32.$
B. $1.$
C. $7.$
D. $22.$


V. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. A.
2. B.
3. C.
4. B.
5. A.
6. C.
7. C.
8. B.
9. D.
10. A.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm