[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 3

Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 3 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 12 - Đề số 3, bao gồm các câu hỏi và bài tập đa dạng, phản ánh toàn diện kiến thức và kỹ năng học sinh đã được học trong học kì 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:

Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, ứng dụng của đạo hàm và tích phân trong hình học. Hình học: Phương trình đường thẳng, mặt phẳng, đường tròn, mặt cầu, phương trình các đường cong phẳng. Số phức: Các phép toán với số phức, dạng lượng giác của số phức. Đại số: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân.

Bài học đòi hỏi học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức trên để giải quyết các bài toán phức tạp, đòi hỏi tư duy logic và khả năng phân tích.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, bao gồm:

Phân tích đề: Làm rõ yêu cầu và nội dung của từng câu hỏi trong đề thi. Giải đáp chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, kèm theo các phương pháp giải khác nhau để học sinh có nhiều lựa chọn. Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ minh họa cụ thể để giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải, từ đó nâng cao kỹ năng làm việc nhóm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 3 có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ:

Ứng dụng trong kỹ thuật: Giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán, tối ưu hóa. Ứng dụng trong kinh tế: Mô hình hóa các vấn đề kinh tế, dự báo, phân tích. Ứng dụng trong khoa học tự nhiên: Giải quyết các bài toán về vận tốc, gia tốc, diện tích, thể tích. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết chặt chẽ với các bài học trong chương trình học kì 1 Toán 12, bao gồm các nội dung đã học trong các bài học trước. Học sinh cần nắm chắc các kiến thức cơ bản để hoàn thành tốt đề thi này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Phân tích các bước giải, tìm ra phương pháp giải thích hợp.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau: So sánh và lựa chọn phương pháp giải tối ưu nhất.
Hỏi đáp thắc mắc: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Làm bài tập đầy đủ và chính xác: Cẩn thận trong từng bước tính toán và trình bày lời giải.
Xem lại bài đã làm: Phân tích những sai lầm để tránh tái phạm.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 12 HK1 - Đề số 3

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 3 bao gồm các câu hỏi đa dạng về Giải tích, Hình học, Số phức và Đại số. Đề thi giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải đề thi và lời giải chi tiết tại đây.

Keywords:

Đề thi, Toán 12, giữa kì 1, đề số 3, giải tích, hình học, số phức, đại số, phương trình, bất phương trình, nguyên hàm, tích phân, đạo hàm, đường thẳng, mặt phẳng, bài tập, lời giải, ôn tập, học kì 1, kỳ thi, Toán, lớp 12, download, đề thi giữa kì, đề thi học kì 1, tài liệu học tập, ôn thi.

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R\{-1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A.

    Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\)

  • B.

    Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; + \infty )\)

  • C.

    Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\)

  • D.

    Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\)

Câu 2 :

Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 3 :

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [–1;2] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [–1;2]. Tính M + 2m.

  • A.

    y = 2

  • B.

    y = -1

  • C.

    y = 0

  • D.

    y = 1

Câu 4 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận ngang và số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:

  • A.

    4

  • B.

    1

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 5 :

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 4x - 7}}{{x - 2}}\) là:

  • A.

    y = x + 6

  • B.

    y = x – 6

  • C.

    y = 6x

  • D.

    y = 6

Câu 6 :

Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x - 3}}\) là:

  • A.

    (3;1)

  • B.

    (1;3)

  • C.

    (3;-4)

  • D.

    (3;4)

Câu 7 :

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Kết quả phép toán \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {EH} \) là

  • A.

    \(\overrightarrow {BD} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {AE} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {BH} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {DB} \)

Câu 8 :

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?

  • A.

    \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

  • B.

    \(y = {x^2} - x + 1\)

  • C.

    \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 2}}\)

  • D.

    \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 2\)

Câu 9 :

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {25 - {x^2}} \) trên đoạn [-4;4] là:

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    0

Câu 10 :

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'(x) = x(x - 2)({x^2} - 4)(x + 1)\). Hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow j  + 3\overrightarrow i  - \overrightarrow k \). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) là

  • A.

    (2;1;-3)

  • B.

    (2;3;-1)

  • C.

    (3;2;-1)

  • D.

    (2;1;3)

Câu 12 :

Cho hai vecto \(\overrightarrow u  = (2; - 1;3)\), \(\overrightarrow v  = ( - 3;4;1)\). Tích \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) bằng:

  • A.

    11

  • B.

    -7

  • C.

    5

  • D.

    -2

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (0;2) và (2;3)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 3

Đúng
Sai

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho hàm số \(f(x) =  - {x^4} + 12{x^2} + 1\).

a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (1;37)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [-1;2] bằng 12

Đúng
Sai

d) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [-1;2] bằng 33

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và G là trọng tâm tam giác SBD.

a) \(\overrightarrow {SG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {SO} \)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow {AS}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AG} \)

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = 3\overrightarrow {SG} \)

Đúng
Sai

d) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = 12\overrightarrow {GO} \)

Đúng
Sai
Câu 4 :

Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow a  = (1;2;3)\), \(\overrightarrow b  = (3;6;9)\).

a) \(\overrightarrow b  - \overrightarrow a  = (2;4;6)\)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

Đúng
Sai

c) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 6 \)

Đúng
Sai

d) \( - \overrightarrow b  = 3\overrightarrow i  + 6\overrightarrow j  + 9\overrightarrow k \)

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2;4] bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 2 :

Tìm điều kiện của tham số m để đồ thị của hàm số \(y = \frac{{(2m + 1)x + 3}}{{x + 1}}\) có đường tiệm cận đi qua điểm A(-2;7).

Đáp án:

Câu 3 :

Một cửa hàng bán một loại sản phẩm với lợi nhuận thu được khi bán x (trăm) sản phẩm được mô tả bởi hàm số \(L(x) =  - 0,5{x^2} + 6x - 10\). Trong đó, x là số lượng sản phẩm bán ra, L(x) là lợi nhuận thu được (đơn vị: triệu đồng). Hãy xác định số lượng sản phẩm mà cửa hàng cần bán ra để lợi nhuận đạt mức cao nhất.

Đáp án:

Câu 4 :

Cho parabol (P): \(y = {x^2}\) và điểm A(-3;0). Xác định điểm M thuộc (P) sao cho khoảng cách AM là ngắn nhất. Tung độ của điểm M bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 5 :

Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2N; 3N; 4N. Hợp lực của ba lực đã cho có độ lớn bao nhiêu Niu-tơn (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)?

Đáp án:

Câu 6 :

Trong không gian Oxy (đơn vị đo lấy theo km), radar phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm A(800;500;7) đến điểm B(940;550;8) trong 10 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên tốc độ và hướng bay thì tọa độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo là D(x;y;x). Khi đó, x + y + z bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R\{-1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

  • A.

    Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\)

  • B.

    Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; + \infty )\)

  • C.

    Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\)

  • D.

    Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy trên khoảng \(( - \infty ; - 1)\) đạo hàm y' < 0 nên hàm số nghịch biến.

Câu 2 :

Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị là hình vẽ nào sau đây? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) có tiệm cận đứng x = 1. Tiệm cận ngang y = 1 nên loại trường hợp D.

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\) đi qua điểm (0; 2) nên chọn đáp án A.

Câu 3 :

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [–1;2] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [–1;2]. Tính M + 2m.

  • A.

    y = 2

  • B.

    y = -1

  • C.

    y = 0

  • D.

    y = 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

\(M = \mathop {\max }\limits_{[ - 1;2]} f(x) = f(1) = 3\).

\(M = \mathop {\min }\limits_{[ - 1;2]} f(x) = f(2) =  - 2\).

Vậy M + 2m = 3 + 2.(-2) = -1.

Câu 4 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Tổng số tiệm cận ngang và số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:

  • A.

    4

  • B.

    1

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét các giới hạn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f(x) = 2\) nên ta có tiệm cận ngang y = 2.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = 5\) nên ta có tiệm cận ngang y = 5.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) =  + \infty \) nên ta có tiệm cận đứng x = 1.

Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là 3.

Câu 5 :

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 4x - 7}}{{x - 2}}\) là:

  • A.

    y = x + 6

  • B.

    y = x – 6

  • C.

    y = 6x

  • D.

    y = 6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được \(y = ax + b + \frac{M}{{cx + d}}\)(a≠0) với M là hằng số.

Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

Kết luận đường thẳng y = ax + b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{{{x^2} + 4x - 7}}{{x - 2}} = x + 6 + \frac{5}{{x - 2}} = f(x)\).

Từ đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left[ {f(x) - (x + 6)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{5}{{x - 2}} = 0\).

Vậy đường thẳng y = x + 6 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

Câu 6 :

Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x - 3}}\) là:

  • A.

    (3;1)

  • B.

    (1;3)

  • C.

    (3;-4)

  • D.

    (3;4)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị và tìm giao điểm của chúng.

Lời giải chi tiết :

Tiệm cận ngang của đồ thị là y = 1, tiệm cận đứng của đồ thị là x = 3 nên tâm đối xứng có tọa độ (3;1).

Câu 7 :

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Kết quả phép toán \(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {EH} \) là

  • A.

    \(\overrightarrow {BD} \)

  • B.

    \(\overrightarrow {AE} \)

  • C.

    \(\overrightarrow {BH} \)

  • D.

    \(\overrightarrow {DB} \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa các vecto bằng nhau, quy tắc cộng, trừ vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {EF} \), \(\overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {HF} \) vì chúng cùng độ dài và cùng hướng.

\(\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {EH}  = \overrightarrow {EF}  + \overrightarrow {HE}  = \overrightarrow {HF}  = \overrightarrow {DB} \).

Câu 8 :

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?

  • A.

    \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)

  • B.

    \(y = {x^2} - x + 1\)

  • C.

    \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 2}}\)

  • D.

    \(y =  - {x^3} + 3{x^2} + 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta thấy có hai điểm cực trị nên đây là hàm số bậc ba.

Mặt khác, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \) nên hệ số a > 0.

Câu 9 :

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {25 - {x^2}} \) trên đoạn [-4;4] là:

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm đạo hàm của hàm số sau đó tính các giá trị f(x).

Lời giải chi tiết :

\(f'(x) = \frac{{ - x}}{{\sqrt {25 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Ta có: f(-4) = 4; f(0) = 5; f(4) = 3.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {25 - {x^2}} \) trên đoạn [-4;4] bằng 5.

Câu 10 :

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'(x) = x(x - 2)({x^2} - 4)(x + 1)\). Hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cực trị của hàm số f(x) là nghiệm bội lẻ của phương trình f’(x) = 0.

Lời giải chi tiết :

Ta có: f’(x) = 0 có 3 nghiệm bội lẻ là x = 0, x = 2 và x = -1, tương ứng với 3 điểm cực trị.

Câu 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow j  + 3\overrightarrow i  - \overrightarrow k \). Tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) là

  • A.

    (2;1;-3)

  • B.

    (2;3;-1)

  • C.

    (3;2;-1)

  • D.

    (2;1;3)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong không gian có hệ trục tọa độ Oxyz, \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k \) lần lượt là các vecto đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz.

Lời giải chi tiết :

Tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) là (3;2;-1).

Câu 12 :

Cho hai vecto \(\overrightarrow u  = (2; - 1;3)\), \(\overrightarrow v  = ( - 3;4;1)\). Tích \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) bằng:

  • A.

    11

  • B.

    -7

  • C.

    5

  • D.

    -2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính tọa độ tích vô hướng của hai vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 2.( - 3) + ( - 1).4 + 3.1 =  - 7\).

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số f(x) xác định trên R có bảng biến thiên như sau:

a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (0;2) và (2;3)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 3

Đúng
Sai

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng (0;2) và (2;3)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất bằng 3

Đúng
Sai

Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

d) Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Hàm số f(x) nghịch biến trên (0;2).

b) Đúng. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3 (x = 0, x = 2, x = 3).

c) Đúng. Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất là 3.

d) Sai. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

Câu 2 :

Cho hàm số \(f(x) =  - {x^4} + 12{x^2} + 1\).

a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (1;37)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [-1;2] bằng 12

Đúng
Sai

d) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [-1;2] bằng 33

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (1;37)

Đúng
Sai

b) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3

Đúng
Sai

c) Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [-1;2] bằng 12

Đúng
Sai

d) Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên đoạn [-1;2] bằng 33

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Lập bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

\(f'(x) =  - 4{x^3} + 24{x^2} = 0\)  khi \(x = \sqrt 6 \), \(x =  - \sqrt 6 \) hoặc x = 0.

Bảng biến thiên:

Ta có: f(-1) = 12; f(2) = 33; f(0) = 1.

a) Sai. Hàm số f(x) nghịch biến trên .

b) Đúng. Hàm số có ba điểm cực trị (, x = 0, ).

c) Sai. Hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên [-1;2] bằng 1.

d) Đúng. Hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên [-1;2] bằng 33.

Câu 3 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và G là trọng tâm tam giác SBD.

a) \(\overrightarrow {SG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {SO} \)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow {AS}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AG} \)

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = 3\overrightarrow {SG} \)

Đúng
Sai

d) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = 12\overrightarrow {GO} \)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(\overrightarrow {SG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {SO} \)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow {AS}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AG} \)

Đúng
Sai

c) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = 3\overrightarrow {SG} \)

Đúng
Sai

d) \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = 12\overrightarrow {GO} \)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì hai vecto \(\overrightarrow {SG} \), \(\overrightarrow {SO} \) cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow {SG} } \right| = \frac{2}{3}\left| {\overrightarrow {SO} } \right|\).

b) Sai. Vì \(\overrightarrow {AS}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = 3\overrightarrow {AG} \) (quy tắc trọng tâm)

c) Đúng. Vì \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = 2\overrightarrow {SO}  = 2.\frac{2}{3}\overrightarrow {SG}  = 3\overrightarrow {SG} \).

d) Đúng. Vì \(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = 2\overrightarrow {SO}  + 2\overrightarrow {SO} \)

\( = 4\overrightarrow {SO}  = 4.3\overrightarrow {GO}  = 12\overrightarrow {GO} \).

Câu 4 :

Trong không gian Oxyz, cho vecto \(\overrightarrow a  = (1;2;3)\), \(\overrightarrow b  = (3;6;9)\).

a) \(\overrightarrow b  - \overrightarrow a  = (2;4;6)\)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

Đúng
Sai

c) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 6 \)

Đúng
Sai

d) \( - \overrightarrow b  = 3\overrightarrow i  + 6\overrightarrow j  + 9\overrightarrow k \)

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(\overrightarrow b  - \overrightarrow a  = (2;4;6)\)

Đúng
Sai

b) \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

Đúng
Sai

c) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 6 \)

Đúng
Sai

d) \( - \overrightarrow b  = 3\overrightarrow i  + 6\overrightarrow j  + 9\overrightarrow k \)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vecto, nhân vecto với một số, khái niệm hai vecto cùng phương, công thức tính độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì \(\overrightarrow b  - \overrightarrow a  = (3 - 1;6 - 2;9 - 3) = (2;4;6)\).

b) Đúng.  Vì \(\frac{1}{3} = \frac{2}{6} = \frac{3}{9}\) nên \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương.

c) Sai. Vì \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}}  = \sqrt {14} \).

d) Sai. Vì \( - \overrightarrow b  = ( - 3; - 6; - 9) =  - 3\overrightarrow i  - 6\overrightarrow j  - 9\overrightarrow k \).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = \frac{{{x^2} + 3}}{{x - 1}}\) trên đoạn [2;4] bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

- Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0

- Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f'(x) = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{(x - 1)}^2}}} = 0\) khi x = -1 hoặc x = 3.

Xét đoạn [2;4] có: f(2) = 7; f(3) = 6; \(f(4) = \frac{{19}}{3}\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên [2;4] là 6.

Câu 2 :

Tìm điều kiện của tham số m để đồ thị của hàm số \(y = \frac{{(2m + 1)x + 3}}{{x + 1}}\) có đường tiệm cận đi qua điểm A(-2;7).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

Lời giải chi tiết :

Nếu m = 1, ta có hàm số \(y = \frac{{3x + 3}}{{x + 1}} = 3\) không có tiệm cận qua A(-2;7).

Nếu \(m \ne 1\), đồ thị có tiệm cận đứng x = -1 và tiệm cận ngang y = 2m + 1.

Như vậy, để thỏa mãn yêu cầu đề bài, tiệm cận ngang phải đi qua A, khi và chỉ khi 2m + 1 = 7, tức m = 3.

Câu 3 :

Một cửa hàng bán một loại sản phẩm với lợi nhuận thu được khi bán x (trăm) sản phẩm được mô tả bởi hàm số \(L(x) =  - 0,5{x^2} + 6x - 10\). Trong đó, x là số lượng sản phẩm bán ra, L(x) là lợi nhuận thu được (đơn vị: triệu đồng). Hãy xác định số lượng sản phẩm mà cửa hàng cần bán ra để lợi nhuận đạt mức cao nhất.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm x để hàm số \(L(x) =  - 0,5{x^2} + 6x - 10\) đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Lợi nhuận đạt mức cao nhất khi \(L(x) =  - 0,5{x^2} + 6x - 10\) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có: \(L'(x) =  - x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = 6\).

Theo bảng biến thiên, L(x) đạt giá trị lớn nhất khi x = 6 (trăm).

Vậy lợi nhuận đạt mức cao nhất khi bán ra 600 sản phẩm.

Câu 4 :

Cho parabol (P): \(y = {x^2}\) và điểm A(-3;0). Xác định điểm M thuộc (P) sao cho khoảng cách AM là ngắn nhất. Tung độ của điểm M bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thiết lập hàm số biểu diễn bình phương độ dài AM theo biến x là hoành độ. Lập bảng biến thiên cho hàm số, tìm x để hàm số đó đạt giá trị nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Gọi \(M(x;{x^2})\) là một điểm bất kì của parabol (P).

Ta có: \(A{M^2} = {(x + 3)^2} + {x^4} = {x^4} + {x^2} + 6x + 9\).

AM nhỏ nhất khi và chỉ khi \(f(x) = A{M^2}\) nhỏ nhất.

Xét \(f(x) = {x^4} + {x^2} + 6x + 9\).

Có \(f'(x) = 4{x^3} + 2x + 6 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\).

Dựa vào bảng biến thiên, ta suy ra f(x) đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -1.

Như vậy, điểm M cần tìm có tọa độ (-1;1). Tung độ của M bằng 1.

Câu 5 :

Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2N; 3N; 4N. Hợp lực của ba lực đã cho có độ lớn bao nhiêu Niu-tơn (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân)?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc hình hộp.

Lời giải chi tiết :

Vì ba vecto trên đôi một vuông góc nên ta có thể áp dụng quy tắc hình hộp. Hợp lực F của ba vecto trên có độ lớn là:

\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + F_3^2}  = \sqrt {{2^2} + {3^2} + {4^2}}  = \sqrt {29}  \approx 5,4\) (N).

Câu 6 :

Trong không gian Oxy (đơn vị đo lấy theo km), radar phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm A(800;500;7) đến điểm B(940;550;8) trong 10 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên tốc độ và hướng bay thì tọa độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo là D(x;y;x). Khi đó, x + y + z bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng vecto.

Lời giải chi tiết :

Máy bay di chuyển với tốc độ không đổi, sau 10 phút sẽ đi được quãng đường đúng bằng quãng đường 10 phút trước, tức AB = BD.

Mặt khác, hướng bay giữ nguyên nên \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {BD}  = (940 - 800;550 - 500;8 - 7) = (140;50;1)\).

Ta tính được \(D = (940 + 140;550 + 50;8 + 1) = (1080;600;9)\).

Vậy x + y + z = 1689.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm