[Tài liệu môn toán 12] Tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

Tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này sẽ giới thiệu phương pháp tích phân từng phần, một kỹ thuật quan trọng trong giải tích để tính tích phân của hàm số phức tạp. Phương pháp này cho phép ta chuyển đổi một tích phân khó tính toán thành một tích phân dễ tính toán hơn, thông qua việc sử dụng quy tắc tích phân từng phần. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh kiến thức và kỹ năng để áp dụng thành thạo phương pháp tích phân từng phần trong việc giải các bài toán tích phân.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ định lý tích phân từng phần và công thức của nó. Nắm vững cách lựa chọn hàm u và hàm dv một cách hiệu quả để áp dụng phương pháp tích phân từng phần. Thành thạo kỹ năng tính toán tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần cho các loại hàm số khác nhau, bao gồm hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ và hàm logarit. Phân biệt được trường hợp nào nên áp dụng phương pháp tích phân từng phần và trường hợp nào nên sử dụng các phương pháp tích phân khác. Giải quyết được các bài toán tích phân phức tạp liên quan đến tích phân từng phần. Xây dựng được tư duy logic và khả năng phân tích bài toán để lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được thiết kế theo phương pháp từ dễ đến khó, bắt đầu từ việc giới thiệu định lý và công thức tích phân từng phần một cách đơn giản, dễ hiểu. Tiếp theo, bài học sẽ trình bày các ví dụ minh họa cụ thể, phân tích từng bước giải để học sinh nắm vững quy trình áp dụng phương pháp. Các ví dụ sẽ được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ các bài toán cơ bản đến các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt của phương pháp. Bài học cũng sẽ bao gồm các bài tập thực hành đa dạng để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Cuối cùng, bài học sẽ tổng hợp lại các kiến thức quan trọng và đưa ra một số lời khuyên để học sinh tự học hiệu quả.

4. Ứng dụng thực tế:

Phương pháp tích phân từng phần có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật, ví dụ như:

Vật lý: Tính toán công, momen quán tính, điện tích, từ thông... Kỹ thuật: Giải quyết các bài toán liên quan đến tích phân trong thiết kế và phân tích hệ thống. Thống kê: Tính toán xác suất và kỳ vọng. Toán ứng dụng: Giải các phương trình vi phân, phương trình tích phân.

Việc nắm vững phương pháp tích phân từng phần sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tiễn một cách hiệu quả và chính xác hơn.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này nằm trong chương trình giải tích lớp 12, liên quan chặt chẽ với các bài học về tích phân bất định, tích phân xác định, và các ứng dụng của tích phân. Kiến thức về tích phân bất định và tích phân xác định là nền tảng để hiểu và áp dụng phương pháp tích phân từng phần. Bài học này cũng sẽ tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập các chủ đề nâng cao hơn trong giải tích, như tích phân kép, tích phân ba, và các ứng dụng khác của tích phân trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Chuẩn bị kiến thức nền: Ôn lại kiến thức về tích phân bất định và tích phân xác định. Chăm chú theo dõi bài giảng: Tập trung vào các ví dụ minh họa và cách giải. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các sách giáo khoa, bài giảng trực tuyến và các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Hỏi đáp và thảo luận: Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu có thắc mắc. Thảo luận với bạn bè và giáo viên để hiểu rõ hơn về các vấn đề khó khăn. Tổng kết kiến thức: Sau khi học xong, hãy tổng kết lại các kiến thức quan trọng và công thức để ghi nhớ lâu hơn. Mô tả Meta:

Khám phá phương pháp tích phân từng phần u2013 một kỹ thuật quan trọng trong giải tích để tính tích phân của hàm số phức tạp. Bài học sẽ hướng dẫn bạn cách áp dụng phương pháp này, từ các ví dụ cơ bản đến nâng cao, cùng với các ứng dụng thực tiễn trong vật lý, kỹ thuật và nhiều lĩnh vực khác. Chuẩn bị cho kỳ thi và nâng cao kỹ năng giải tích của bạn ngay hôm nay!

Keywords:

Tính tích phân từng phần, tích phân, tích phân bất định, tích phân xác định, hàm số, giải tích, toán học, công thức tích phân từng phần, định lý tích phân từng phần, phương pháp tích phân từng phần, bài tập tích phân từng phần, ví dụ tích phân từng phần, ứng dụng tích phân từng phần, vật lý, kỹ thuật, thống kê, toán ứng dụng, hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, tích phân kép, tích phân ba, bài tập tích phân, giải tích lớp 12, ôn tập tích phân, ôn tập giải tích, ôn thi đại học, ôn thi tốt nghiệp, học tích phân, học giải tích, tích phân từng phần nâng cao, bài toán tích phân từng phần, thủ thuật tích phân từng phần, lựa chọn u và dv, tích phân từng phần khó, bài tập tích phân từng phần khó, ôn tập tích phân từng phần, kiểm tra tích phân từng phần.

Bài viết hướng dẫn các bước tính tích phân bằng phương pháp tích phân từng phần, đồng thời nêu ra một số dạng toán thường gặp và kinh nghiệm đặt biến số thích hợp khi thực hiện tích phân từng phần.


Phương pháp tích phân từng phần:
Nếu $u(x)$ và $v(x)$ là các hàm số có đạo hàm liên tục trên $\left[ {a;b} \right]$ thì:
$\int\limits_a^b {u(x)v'(x)dx} $ $ = \left( {u(x)v(x)} \right)\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. – \int\limits_a^b {v(x)u'(x)dx} .$
Hay: $\int\limits_a^b {udv = uv\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. – \int\limits_a^b {vdu} } .$


Áp dụng công thức trên ta có quy tắc tính $\int\limits_a^b {f(x)dx} $ bằng phương pháp tích phân từng phần như sau:
+ Bước 1: Viết $f(x)dx$ dưới dạng $udv = uv’dx$ bằng cách chọn một phần thích hợp của $f(x)$ làm $u(x)$ và phần còn lại $dv = v'(x)dx.$
+ Bước 2: Tính $du = u’dx$ và $v = \int {dv} = \int {v'(x)dx} .$
+ Bước 3: Tính $\int\limits_a^b {vdu} = \int\limits_a^b {vu’dx} $ và $uv\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. .$
+ Bước 4: Áp dụng công thức $\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^b {udv = uv\left| \begin{array}{l}
b\\
a
\end{array} \right. – \int\limits_a^b {vdu} } .$


Cách đặt $u$ và $dv$ trong phương pháp tích phân từng phần
Điều quan trọng khi sử dụng công thức tích phân từng phần là làm thế nào để chọn $u$ và $dv = v’dx$ thích hợp trong biểu thức dưới dấu tích phân $f(x)dx$. Nói chung nên chọn $u$ là phần của $f(x)$ mà khi lấy đạo hàm thì đơn giản, chọn $dv = v’dx$ là phần của $f(x)dx$ là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.


tinh-tich-phan-bang-phuong-phap-tich-phan-tung-phan-1


+ Nếu tính tích phân $\int\limits_\alpha ^\beta {P(x)Q(x)dx} $ mà $P(x)$ là đa thức chứa $x$ và $Q(x)$ là một trong những hàm số: ${e^{ax}}$, $\sin ax$, $\cos ax$ thì ta thường đặt:
$\left\{ \begin{array}{l}
u = P(x)\\
dv = Q(x)dx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = P'(x)dx\\
v = \int {Q(x)dx}
\end{array} \right. $
+ Nếu tính tích phân $\int\limits_\alpha ^\beta {P(x)Q(x)dx} $ mà $P(x)$ là đa thức của $x$ và $Q(x)$ là hàm số $ln(ax)$ thì ta đặt: $\left\{ \begin{array}{l}
u = Q(x)\\
dv = P(x)dx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = Q’\left( x \right)dx\\
v = \int {P(x)dx}
\end{array} \right. $
+ Nếu tính tích phân $J = \int\limits_\alpha ^\beta {{e^{ax}}\sin bxdx} $ thì ta đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = {e^{ax}}\\
dv = \sin bxdx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = a{e^{ax}}dx\\
v = – \frac{1}{b}\cos bx
\end{array} \right. $
Tương tự với tích phân $I = \int\limits_\alpha ^\beta {{e^{ax}}\cos bxdx} $, ta đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = {e^{ax}}\\
dv = \cos bxdx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = a{e^{ax}}dx\\
v = \frac{1}{b}\sin bx
\end{array} \right. $
Trong trường hợp này, ta phải tính tích phân từng phần hai lần sau đó trở thành tích phân ban đầu. Từ đó suy ra kết quả tích phân cần tính.
[ads]
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính các tích phân sau:
a. $\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^5}}}dx} .$
b. $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos xdx} .$
c. $\int\limits_0^1 {x{e^x}dx} .$
d. $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} .$


a. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln x\\
dv = \frac{1}{{{x^5}}}dx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{{dx}}{x}\\
v = – \frac{1}{{4{x^4}}}
\end{array} \right.$
Do đó: $\int\limits_1^2 {\frac{{\ln x}}{{{x^5}}}dx} $ $ = \left. { – \frac{{\ln x}}{{4{x^4}}}} \right|_1^2 + \frac{1}{4}\int\limits_1^2 {\frac{{dx}}{{{x^5}}}} $ $ = – \frac{{\ln 2}}{{64}} + \left. {\frac{1}{4}\left( { – \frac{1}{{4{x^4}}}} \right)} \right|_1^2$ $ = \frac{{15 – 4\ln 2}}{{256}}.$
b. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = \cos xdx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = dx\\
v = \sin x
\end{array} \right.$
Do đó: $\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\cos xdx} $ $ = \left( {x\sin x} \right)\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} $ $ = \frac{\pi }{2} + \cos x\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. = \frac{\pi }{2} – 1.$
c. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = {e^x}dx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = dx\\
v = {e^x}
\end{array} \right.$
Do đó: $\int\limits_0^1 {x{e^x}dx} $ $ = x{e^x}\left| \begin{array}{l}
1\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^1 {{e^x}dx} $ $ = e – {e^x}\left| \begin{array}{l}
1\\
0
\end{array} \right.$ $ = e – \left( {e – 1} \right) = 1.$
d. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = {e^x}\\
dv = \cos xdx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = {e^x}dx\\
v = \sin x
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} $ $ = {e^x}\sin x\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\sin xdx} .$
Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = {e^x}\\
d{v_1} = \sin xdx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d{u_1} = {e^x}dx\\
{v_1} = – \cos x
\end{array} \right.$
$ \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} $ $ = {e^{\frac{\pi }{2}}} + {e^x}\cos x\left| \begin{array}{l}
\frac{\pi }{2}\\
0
\end{array} \right. – \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} $
$ \Leftrightarrow 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} $ $ = {e^{\frac{\pi }{2}}} – 1$ $ \Leftrightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} = \frac{{{e^{\frac{\pi }{2}}} – 1}}{2}.$


Ví dụ 2: Tính các tích phân sau:
a. $I = \int\limits_1^3 {\frac{{3 + \ln x}}{{{{(x + 1)}^2}}}dx} .$
b. $J = \int\limits_{ – 1}^0 {(2{x^2} + x + 1)\ln (x + 2)dx} .$


a. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = 3 + \ln x\\
dv = \frac{{dx}}{{{{(x + 1)}^2}}}
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{{dx}}{x}\\
v = \frac{{ – 1}}{{x + 1}}
\end{array} \right.$
$I = – \left. {\frac{{3 + \ln x}}{{x + 1}}{\rm{ }}} \right|_1^3 + \int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{x(x + 1)}}} $ $ = – \frac{{3 + \ln 3}}{4} + \frac{3}{2} + \left. {\ln \left| {\frac{x}{{x + 1}}} \right|} \right|_1^3$ $ = \frac{{3 – \ln 3}}{4} + \ln \frac{3}{2}.$
b. Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln (x + 2)\\
dv = (2{x^2} + x + 1)dx
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{1}{{x + 2}}dx\\
v = \frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x
\end{array} \right.$
$J = (\frac{2}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x)\ln (x + 2)\left| {_{ – 1}^0} \right.$ $ – \frac{1}{6}\int\limits_{ – 1}^0 {\frac{{4{x^3} + 3{x^2} + 6x}}{{x + 2}}dx} $
$ = – \frac{1}{6}\int\limits_{ – 1}^0 {(4{x^2} – 5x + 16 – \frac{{32}}{{x + 2}})dx} $ $ = – \frac{1}{6}\left. {\left[ {\frac{4}{3}{x^3} – \frac{5}{2}{x^2} + 16x – 32\ln (x + 2)} \right]} \right|_{ – 1}^0$
$ = \frac{{16}}{3}\ln 2 – \frac{{119}}{{36}}.$


Ví dụ 3: Tính tích phân sau: $I = \int\limits_0^{e – 1} {x\ln (x + 1)dx} .$


Đặt $\left\{ \begin{array}{l}
u = \ln (x + 1)\\
dv = xdx
\end{array} \right.$ ta có $\left\{ \begin{array}{l}
du = \frac{1}{{x + 1}}dx\\
v = \frac{{{x^2} – 1}}{2}
\end{array} \right.$
Suy ra: $I = \int\limits_0^{e – 1} {x\ln (x + 1)dx} $ $ = \left. {\left[ {\ln (x + 1)\frac{{{x^2} – 1}}{2}} \right]} \right|_0^{e – 1}$ $ – \frac{1}{2}\int\limits_0^{e – 1} {(x – 1)dx} $ $ = \frac{{{e^2} – 2e}}{2} – \frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – x} \right)\left| {_0^{e – 1}} \right.$ $ = \frac{{{e^2} – 3}}{4}.$
Chú ý: Trong ví dụ này, ta chọn $v = \frac{{{x^2} – 1}}{2}$ thay vì $v = \frac{{{x^2}}}{2}$ để việc tính tích phân $\int\limits_0^{e – 1} {vdu} $ dễ dàng hơn, như vậy bạn đọc có thể chọn $v$ một cách khéo léo để lời giải được ngắn gọn.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm