[Tài liệu môn toán 12] Phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 1)

# Phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 1)

Tiêu đề Meta: Nguyên hàm hàm lượng giác (Phần 1) Mô tả Meta: Khám phá phương pháp tìm nguyên hàm của các hàm số lượng giác cơ bản như sinx, cosx, tanx, cotx... Bài học cung cấp các kỹ thuật tích phân cơ bản, ví dụ minh họa và bài tập thực hành giúp bạn nắm vững kiến thức. Phù hợp với học sinh lớp 12 và sinh viên đại học. Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng!

1. Tổng quan về bài học

Bài học "Phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 1)" sẽ giới thiệu cho các em những kiến thức cơ bản và phương pháp quan trọng để tìm nguyên hàm của các hàm số lượng giác thường gặp. Đây là một phần kiến thức nền tảng trong môn Toán học, đặc biệt quan trọng đối với học sinh lớp 12 và sinh viên các ngành kỹ thuật, kinh tếu2026 Bài học tập trung vào việc làm quen với các kỹ thuật tích phân cơ bản liên quan đến hàm lượng giác, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Mục tiêu chính của bài học là trang bị cho học sinh khả năng tìm nguyên hàm của các hàm số lượng giác đơn giản và một số dạng toán cơ bản, đặt nền tảng vững chắc cho việc học tập các bài học nâng cao hơn về tích phân.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, các em sẽ:

Nắm vững định nghĩa nguyên hàm và các tính chất cơ bản của nguyên hàm. Thành thạo việc tìm nguyên hàm của các hàm số lượng giác cơ bản: sinx, cosx, tanx, cotx, sec²x, csc²x. Hiểu và áp dụng được các công thức tích phân cơ bản liên quan đến hàm lượng giác. Sử dụng thành thạo phương pháp đổi biến số để tìm nguyên hàm của các hàm số lượng giác phức tạp hơn. Giải quyết được các bài tập vận dụng về tìm nguyên hàm của hàm số lượng giác. Phát triển khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề toán học.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp từ dễ đến khó, kết hợp lý thuyết và thực hành. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc ôn tập lại kiến thức cơ bản về nguyên hàm, sau đó đi sâu vào từng loại hàm số lượng giác, trình bày rõ ràng các công thức và phương pháp tìm nguyên hàm. Mỗi phần lý thuyết sẽ được minh họa bằng các ví dụ cụ thể, dễ hiểu. Sau mỗi phần lý thuyết, sẽ có các bài tập vận dụng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Bài học được chia thành các phần nhỏ, dễ tiếp thu, giúp các em nắm bắt kiến thức một cách hiệu quả. Ngoài ra, bài học sẽ cung cấp các lời giải chi tiết cho các bài tập, giúp các em dễ dàng hiểu được cách giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về nguyên hàm hàm số lượng giác không chỉ quan trọng trong các bài toán lý thuyết mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn. Ví dụ:

Vật lý: Tính toán quãng đường, vận tốc, gia tốc của vật chuyển động điều hòa. Kỹ thuật: Giải các phương trình vi phân trong kỹ thuật điện, cơ khíu2026 Kinh tế: Xây dựng mô hình kinh tế, dự báo xu hướng thị trường. Thống kê: Tính toán xác suất và phân phối xác suất.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học tập các chương trình toán học cao hơn, đặc biệt là tích phân xác định, tích phân bất định và ứng dụng của tích phân trong các lĩnh vực khác nhau. Kiến thức về nguyên hàm hàm số lượng giác sẽ được sử dụng trong các bài học về:

Tích phân xác định Ứng dụng của tích phân Phương trình vi phân Giải tích nhiều biến

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả học tập cao nhất, các em nên:

Chuẩn bị kỹ: Ôn lại kiến thức về nguyên hàm và các công thức lượng giác cơ bản trước khi bắt đầu bài học. Tập trung nghe giảng: Chú ý lắng nghe giảng viên giải thích các công thức và phương pháp giải. Ghi chép đầy đủ: Ghi chép các công thức, ví dụ và các bước giải bài tập. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tra cứu tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về nội dung bài học. Hỏi khi cần thiết: Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu các em không hiểu bất kỳ phần nào trong bài học. Tóm lại: Bài học "Phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 1)" là một bước quan trọng trong quá trình học tập toán học. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn và thành công trong các kỳ thi. Hãy chăm chỉ học tập và thực hành để đạt được kết quả tốt nhất!

Keywords:

Nguyên hàm, hàm số lượng giác, sinx, cosx, tanx, cotx, secx, cscx, tích phân, tích phân bất định, công thức nguyên hàm, phương pháp đổi biến, tích phân từng phần, bài tập nguyên hàm, ví dụ nguyên hàm, nguyên hàm lượng giác cơ bản, nguyên hàm lượng giác nâng cao, kỹ thuật tích phân, toán học lớp 12, toán cao cấp, đại số, giải tích, toán học đại học, bài tập trắc nghiệm nguyên hàm, ôn tập nguyên hàm, ôn thi đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT, tính nguyên hàm, tìm nguyên hàm, bài tập tích phân, công thức lượng giác, đạo hàm lượng giác, hàm số lượng giác cơ bản, bài tập ôn tập, ôn thi cuối kỳ, ôn thi giữa kỳ.

Bài viết trình bày phương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác, đây là dạng nguyên hàm thường gặp trong các đề thi THPT Quốc gia, đề tuyển sinh Đại học – Cao đẳng.


Phương pháp 1: Xác định nguyên hàm các hàm số lượng giác bằng cách sử dụng các dạng nguyên hàm cơ bản.
Dạng 1: Tìm nguyên hàm $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}} .$
Cách giải
: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Sử dụng đồng nhất thức: $1 = \frac{{\sin \left( {a – b} \right)}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}$ $ = \frac{{\sin \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}.$
+ Bước 2: Biến đổi: $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}} $ $ = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\int {\frac{{\sin \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}dx} $ $ = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\int {\frac{{\sin \left( {x + a} \right)\cos \left( {x + b} \right) – \cos \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}{{\sin \left( {x + a} \right)\sin \left( {x + b} \right)}}dx} $ $ = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\left[ {\int {\frac{{\cos \left( {x + b} \right)}}{{\sin \left( {x + b} \right)}}dx} – \int {\frac{{\cos \left( {x + a} \right)}}{{\sin \left( {x + a} \right)}}dx} } \right]$ $ = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\left[ {\ln \left| {\sin \left( {x + b} \right)} \right| – \ln \left| {\sin \left( {x + a} \right)} \right|} \right] + C$ $ = \frac{1}{{\sin \left( {a – b} \right)}}\ln \left| {\frac{{\sin \left( {x + b} \right)}}{{\sin \left( {x + a} \right)}}} \right| + C.$


Chú ý: Phương pháp trên cũng được được áp dụng cho các dạng nguyên hàm sau:
+ Nguyên hàm $I = \int {\frac{{dx}}{{\cos \left( {x + a} \right)\cos \left( {x + b} \right)}}} $ bằng cách sử dụng đồng nhất thức $1 = \frac{{\sin \left( {a – b} \right)}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}$ $ = \frac{{\sin \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\sin \left( {a – b} \right)}}.$
+ Nguyên hàm $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + a} \right)\cos \left( {x + b} \right)}}} $ bằng cách sử dụng đồng nhất thức $1 = \frac{{\cos \left( {a – b} \right)}}{{\cos \left( {a – b} \right)}}$ $ = \frac{{\cos \left[ {\left( {x + a} \right) – \left( {x + b} \right)} \right]}}{{\cos \left( {a – b} \right)}}.$


Ví dụ 1: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f\left( x \right) = \frac{1}{{\sin x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}.$


Cách 1: Sử dụng đồng nhất thức: $1 = \frac{{\cos \frac{\pi }{4}}}{{\cos \frac{\pi }{4}}}$ $ = \frac{{\cos \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}}$ $ = \sqrt 2 \cos \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right].$
Ta được: $F\left( x \right) = \sqrt 2 \int {\frac{{\cos \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\sin x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}} $ $ = \sqrt 2 \int {\frac{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\cos x + \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\sin x}}{{\sin x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} $ $ = \sqrt 2 \left[ {\int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} + \int {\frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} } \right]$ $ = \sqrt 2 \left[ {\ln \left| {\sin x} \right| – \ln \left| {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right|} \right] + C.$
Cách 2: Ta có:
$F\left( x \right) = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{\sin x\left( {\cos x – \sin x} \right)}}} $ $ = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x\left( {\cot x – 1} \right)}}} $ $ = – \sqrt 2 \int {\frac{{d\left( {\cot x} \right)}}{{\cot x – 1}}} $ $ = – \sqrt 2 \int {\frac{{d\left( {\cot x – 1} \right)}}{{\cot x – 1}}} $ $ = – \sqrt 2 \ln \left| {\cot x – 1} \right| + C.$


Dạng 2: Tìm nguyên hàm $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin x + \sin \alpha }}} .$
Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi $I$ về dạng: $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin x + \sin \alpha }}} $ $ = \frac{1}{2}\int {\frac{{dx}}{{\sin \frac{{x + \alpha }}{2}\cos \frac{{x – \alpha }}{2}}}} .$
+ Bước 2: Áp dụng dạng 1 đã trình bày ở phần trên để tìm nguyên hàm này.


Chú ý: Phương pháp trên cũng được được áp dụng cho các dạng nguyên hàm sau:
+ Nguyên hàm $I = \int {\frac{{dx}}{{\sin x + m}}} $, với $\left| m \right| \le 1.$
+ Nguyên hàm $I = \int {\frac{{dx}}{{\cos x + \cos \alpha }}} $ và $I = \int {\frac{{dx}}{{\cos x + m}}} $ với $\left| m \right| \le 1.$


Ví dụ 2: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f\left( x \right) = \frac{1}{{2\sin x + 1}}.$


Biến đổi $f\left( x \right)$ về dạng: $f\left( x \right) = \frac{1}{{2\left( {\sin x + \frac{1}{2}} \right)}}$ $ = \frac{1}{2}.\frac{1}{{\sin x + \sin \frac{\pi }{6}}}$ $ = \frac{1}{4}.\frac{1}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}.$
Sử dụng đồng nhất thức: $1 = \frac{{\cos \frac{\pi }{6}}}{{\cos \frac{\pi }{6}}}$ $ = \frac{{\cos \left( {\frac{{6x + \pi }}{{12}} – \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right)}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}$ $ = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\cos \left( {\frac{{6x + \pi }}{{12}} – \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right).$
Ta được: $F\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\int {\frac{{\cos \left( {\frac{{6x + \pi }}{{12}} – \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right)}}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}dx} $ $ = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\int {\frac{{\cos \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}} + \sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}\sin \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}.\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}dx} $ $ = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\left[ {\int {\frac{{\cos \frac{{6x + \pi }}{{12}}}}{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}}}dx} + \int {\frac{{\sin \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}{{\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}dx} } \right]$ $ = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\left[ {\ln \left| {\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}} \right| – \ln \left| {\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}} \right|} \right] + C$ $ = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}\ln \left| {\frac{{\sin \frac{{6x + \pi }}{{12}}}}{{\cos \frac{{6x – \pi }}{{12}}}}} \right| + C.$


Dạng 3: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\tan x.\tan \left( {x + \alpha } \right)dx} .$
Cách giải
: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi $I$ về dạng: $I = \int {\tan x.\tan \left( {x + \alpha } \right)dx} $ $ = \int {\frac{{\sin x.\sin \left( {x + \alpha } \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}}dx} $ $ = \int {\left( {\frac{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right) + \sin x.\sin \left( {x + \alpha } \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}} – 1} \right)dx} $ $ = \int {\frac{{\cos \alpha dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}}} – \int {dx} $ $ = \cos \alpha \int {\frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \alpha } \right)}} – x.} $
+ Bước 2: Áp dụng dạng 1 đã trình bày ở phần trên để giải tiếp.


Chú ý: Phương pháp trên cũng được được áp dụng cho các dạng nguyên hàm sau:
+ Nguyên hàm $I = \int {\tan \left( {x + \alpha } \right).\cot \left( {x + \beta } \right)dx} .$
+ Nguyên hàm $I = \int {\cot \left( {x + \alpha } \right).\cot \left( {x + \beta } \right)dx} .$


Ví dụ 3: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f\left( x \right) = \tan x.\tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right).$


Biến đổi $f\left( x \right)$ về dạng: $f\left( x \right) = \frac{{\sin x.\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}$ $ = \frac{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \sin x.\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}} – 1$ $ = \frac{{\cos \frac{\pi }{4}}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}} – 1$ $ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}} – 1.$
Khi đó: $F\left( x \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\int {\frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}} – \int {dx} $ $ = – x + \frac{{\sqrt 2 }}{2}\int {\frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}.} $
Để xác định nguyên hàm $J = \frac{{dx}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}$ ta lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Sử dụng đồng nhất thức: $1 = \frac{{\sin \frac{\pi }{4}}}{{\sin \frac{\pi }{4}}} = \frac{{\sin \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}}$ $ = \sqrt 2 \sin \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right].$
Ta được: $J = \sqrt 2 \int {\frac{{\sin \left[ {\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) – x} \right]}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} $ $ = \sqrt 2 \int {\frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\cos x – \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\sin x}}{{\cos x.\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} $ $ = \sqrt 2 \left[ {\int {\frac{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}dx} – \int {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}dx} } \right]$ $ = \sqrt 2 \left[ { – \ln \left| {\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + \ln \left| {\cos x} \right|} \right] + C$ $ = \sqrt 2 \ln \left| {\frac{{\cos x}}{{\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)}}} \right| + C$ $ = – \sqrt 2 \ln \left| {1 – \tan x} \right| + C.$
Cách 2: Ta có: $J = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{\cos x\left( {\cos x – \sin x} \right)}}} $ $ = \sqrt 2 \int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x\left( {1 – \tan x} \right)}}} $ $ = \sqrt 2 \int {\frac{{d\left( {\tan x} \right)}}{{1 – \tan x}}} $ $ = – \sqrt 2 \int {\frac{{d(1 – \tan x)}}{{1 – \tan x}}} $ $ = – \sqrt 2 \ln \left| {1 – \tan x} \right| + C.$
Vậy ta được: $F\left( x \right) = – x – \ln \left| {1 – \tan x} \right| + C.$


Dạng 4: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{dx}}{{a\sin x + b\cos x}}} .$
Cách giải: Ta có thể lựa chọn hai cách biến đổi:
Cách 1: Ta có: $I = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin (x + \alpha )}}} $ $ = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{2\sin \frac{{x + \alpha }}{2}\cos \frac{{x + \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{2\tan \frac{{x + \alpha }}{2}{{\cos }^2}\frac{{x + \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{d\left( {\tan \frac{{x + \alpha }}{2}} \right)}}{{\tan \frac{{x + \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\ln \left| {\tan \frac{{x + \alpha }}{2}} \right| + C.$
Cách 2: Ta có: $I = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin (x + \alpha )}}} $ $ = \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{\sin (x + \alpha )dx}}{{{{\sin }^2}(x + \alpha )}}} $ $ = – \frac{1}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\int {\frac{{d\left[ {\cos (x + \alpha )} \right]}}{{{{\cos }^2}(x + \alpha ) – 1}}} $ $ = – \frac{1}{{2\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\ln \left| {\frac{{\cos (x + \alpha ) – 1}}{{\cos (x + \alpha ) + 1}}} \right| + C.$


Chú ý: Chúng ta cũng có thể thực hiện bằng phương pháp đại số hóa với việc đổi biến: $t = \tan \frac{x}{2}.$


Ví dụ 4: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{2}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}.$


Ta có: $F(x) = \int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} $ $=\int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)}}} $ $ = \int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{2\sin \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)\cos \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} $ $ = \int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{ 2\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right){{\cos }^2}\left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} $ $ = \int {\frac{{d\left[ {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]}}{{\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} $ $ = \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + C.$


Dạng 5: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx.$
Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi: ${a_1}\sin x + {b_1}\cos x$ $ = A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right).$
+ Bước 2: Khi đó: $I = \int {\frac{{A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right)}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx$ $ = A\int {dx + B\int {\frac{{{a_2}\cos x – {b_2}\sin x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}dx} } $ $ = Ax + B\ln \left| {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right| + C.$


Ví dụ 5: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{4\sin x + 3\cos x}}{{\sin x + 2\cos x}}.$


Biến đổi: $4\sin x + 3\cos x$ $ = a(\sin x + 2\cos x) + b(\cos x – 2\sin x)$ $ = (a – 2b)\sin x + (2a + b)\cos x.$
Đồng nhất đẳng thức, ta được: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a – 2b = 4}\\
{2a + b = 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b = – 1}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $f(x) = \frac{{2(\sin x + 2\cos x) – (\cos x – 2\sin x)}}{{\sin x + 2\cos x}}$ $ = 2 – \frac{{\cos x – 2\sin x}}{{\sin x + 2\cos x}}.$
Do đó: $F(x) = \int {\left( {2 – \frac{{\cos x – 2\sin x}}{{\sin x + 2\cos x}}} \right)} dx$ $ = 2\int {dx} – \int {\frac{{d(\sin x + 2\cos x)}}{{\sin x + 2\cos x}}} $ $ = 2x – \ln |\sin x + 2\cos x| + C.$


Dạng 6: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x}}{{{{\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right)}^2}}}} dx.$
Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi: ${a_1}\sin x + {b_1}\cos x$ $ = A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + {\rm{B}}\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right).$
+ Bước 2: Khi đó: $I = \int {\frac{{A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right)}}{{{{\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right)}^2}}}} dx$ $ = A\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} + B\int {\frac{{{a_2}\cos x – {b_2}\sin x}}{{{{\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right)}^2}}}} dx$ $ = \frac{{\rm{A}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin \left( {x + \alpha } \right)}}} – \frac{{\rm{B}}}{{{{\rm{a}}_2}\sin x + {{\rm{b}}_2}\cos x}}$ $ = \frac{{\rm{A}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}\ln \left| {{\rm{tan}}\frac{{x + \alpha }}{2}} \right| – \frac{{\rm{B}}}{{{{\rm{a}}_2}\sin x + {b_2}\cos x}} + {\rm{C}}{\rm{.}}$
Trong đó: $\sin \alpha = \frac{{{{\rm{b}}_2}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}$ và $\cos \alpha = \frac{{{{\rm{a}}_2}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}.$


Ví dụ 6: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{8\cos x}}{{2 + \sqrt 3 \sin 2x – \cos 2x}}.$


Biến đổi: $f(x) = \frac{{8\cos x}}{{3{{\sin }^2}x + 2\sqrt 3 \sin x\cos x + {{\cos }^2}x}}$ $ = \frac{{8\cos x}}{{{{\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}^2}}}.$
Giả sử: $8\cos x$ $ = a\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right) + b\left( {\sqrt 3 \cos x – \sin x} \right)$ $ = \left( {a\sqrt 3 – b} \right)\sin x + \left( {a + b\sqrt 3 } \right)\cos x.$
Đồng nhất đẳng thức, ta được: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a\sqrt 3 – b = 0}\\
{a + b\sqrt 3 = 8}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b = 2\sqrt 3 }
\end{array}} \right.$
Khi đó: $f(x) = \frac{2}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}} – \frac{{2\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 \cos x – \sin x} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}^2}}}.$
Do đó: $F(x) = \int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} – 2\sqrt 3 \int {\frac{{d\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right)}^2}}}} $ $ = \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| – \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}} + C.$


Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tận dụng kết quả trong ví dụ 4 là: $\int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} $ $ = \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{{\rm{x}}}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + {\rm{C}}.$


Dạng 7: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{{\rm{d}}x}}{{ asin x + b\cos x + c}}} .$
Cách giải: Ta xét 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nếu $c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ thì ta thực hiện phép biến đổi: $\frac{1}{{ asin x + b\cos x + c}}$ $ = \frac{1}{{c\left[ {1 + \cos (x – \alpha )} \right]}}$ $ = \frac{1}{{2c}} \cdot \frac{1}{{{{\cos }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}$, trong đó: $\sin \alpha = \frac{{\rm{a}}}{{\sqrt {{{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2}} }}$ và $\cos \alpha = \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$
Khi đó: $I = \frac{1}{{2c}}\int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{c}\int {\frac{{d\left( {\frac{{x – \alpha }}{2}} \right)}}{{{{\cos }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{c}\tan \frac{{x – \alpha }}{2} + C.$
+ Trường hợp 2: Nếu $c = – \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ thì ta thực hiện phép biến đổi: $\frac{1}{{ asin x + b\cos x + c}}$ $ = \frac{1}{{c\left[ {1 – \cos (x – \alpha )} \right]}}$ $ = \frac{1}{{2c}} \cdot \frac{1}{{{{\sin }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}$, trong đó: $\sin \alpha = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}$ và $\cos \alpha = \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$
Khi đó: $I = \frac{1}{{2c}}\int {\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{c}\int {\frac{{d\left( {\frac{{x – \alpha }}{2}} \right)}}{{{{\sin }^2}\frac{{x – \alpha }}{2}}}} $ $ = \frac{1}{c} cot \frac{{x – \alpha }}{2} + C.$
+ Trường hợp 3: Nếu ${c^2} \ne {a^2} + {b^2}$ thì ta thực hiện phép đổi biến $t = \tan \frac{x}{2}.$
Khi đó: $dx = \frac{{2dt}}{{1 + {t^2}}}$, $\sin x = \frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}$ và $\cos x = \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}.$


Ví dụ 7: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{2dx}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} .$


Đặt $t = \tan \frac{x}{2}$, ta được: $dt = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{{{{\cos }^2}\frac{x}{2}}}dx$ $ = \frac{1}{2} \left( {1 + {{\tan }^2}\frac{x}{2}} \right)dx$ $\frac{1}{2}\left( {1 + {t^2}} \right)dx$ $ \Rightarrow dx = \frac{{2dt}}{{1 + {t^2}}}.$
Khi đó: $I = \int {\frac{{\frac{{4dt}}{{1 + {t^2}}}}}{{\frac{{4t}}{{1 + {t^2}}} – \frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}} + 1}}} $ $ = \int {\frac{{2dt}}{{{t^2} + 2t}}} $ $ = 2\int {\frac{{d(t + 1)}}{{{{(t + 1)}^2} – 1}}} $ $ = \ln \left| {\frac{{t – 1}}{{t + 1}}} \right| + C$ $ = \ln \left| {\frac{{\tan \frac{x}{2} – 1}}{{\tan \frac{x}{2} + 1}}} \right| + C$ $ = \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + C.$


Dạng 8: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{{a_1}\sin x + {b_1}\cos x + {c_1}}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} dx.$
Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi: ${a_1}\sin x + {b_1}\cos x + {c_1}$ $ = A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}} \right) + {\rm{B}}\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right) + C.$
+ Bước 2: Khi đó: $I = \int {\frac{{A\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}} \right) + B\left( {{a_2}\cos x – {b_2}\sin x} \right) + C}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} dx$ $ = A\int d x + B\int {\frac{{{a_2}\cos x – {b_2}\sin x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} dx + C\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} $ $ = Ax + B\ln \left| {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}} \right| + C\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} $, trong đó: $\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x + {c_2}}}} $ được xác định nhờ dạng 4.


Ví dụ 8: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{5\sin x}}{{2\sin x – \cos x + 1}}.$
Giả sử: $5\sin x = a(2\sin x – \cos x + 1) + b(2\cos x + \sin x) + c$ $ = (2a + b)\sin x + (2b – a)\cos x + a + c.$
Đồng nhất đẳng thức, ta được: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2a + b = 5}\\
{2b – a = 0}\\
{a + c = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 2}\\
{b = 1}\\
{c = – 2}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $f(x) = \frac{{2(2\sin x – \cos x + 1) + (2\cos x + \sin x) – 2}}{{2\sin x – \cos x + 1}}$ $ = 2 + \frac{{2\cos x + \sin x}}{{2\sin x – \cos x + 1}} – \frac{2}{{2\sin x – \cos x + 1}}.$
Do đó: $F(x) = \int 2 dx + \int {\frac{{2\cos x + \sin x}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} dx – \int {\frac{2}{{2\sin x – \cos x + 1}}} dx$ $ = 2\int d x + \int {\frac{{d(2\sin x – \cos x + 1)}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} – \int {\frac{{2dx}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} $ $ = 2x + \ln |2\sin x – \cos x + 1| – \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + C.$


Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tận dụng kết quả trong ví dụ 7 là: $\int {\frac{{2dx}}{{2\sin x – \cos x + 1}}} $ $ = \ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right| + C.$


Dạng 9: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{{a_1}{{\sin }^2}x + {b_1}\sin x\cos x + {c_1}{{\cos }^2}x}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx.$
Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi: ${a_1}{\sin ^2}x + {b_1}\sin x\cos x + {c_1}{\cos ^2}x$ $ = \left( {Asin x + B\cos x} \right)\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + C\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right).$
+ Bước 2: Khi đó: $I = \int {\frac{{\left( {A\sin x + B\cos x} \right)\left( {{a_2}\sin x + {b_2}\cos x} \right) + C}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} dx$ $ = \int {\left( {A\sin x + B\cos x} \right)} dx + C\int {\frac{{dx}}{{{a_2}\sin x + {b_2}\cos x}}} $ $ = – A\cos x + B\sin x + \frac{C}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\int {\frac{{dx}}{{\sin (x + \alpha )}}} $ $ = – Acos x + Bsin x + \frac{C}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\ln \left| {\tan \frac{{x + \alpha }}{2}} \right| + C$, trong đó: $\sin \alpha = \frac{{{{\rm{b}}_2}}}{{\sqrt {{\rm{a}}_2^2 + {\rm{b}}_2^2} }}$ và $\cos \alpha = \frac{{{a_2}}}{{\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}.$


Ví dụ 9: Tìm họ nguyên hàm của hàm số: $f(x) = \frac{{4{{\sin }^2}x + 1}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}.$


Giả sử: $4{\sin ^2}x + 1 = 5{\sin ^2}x + {\cos ^2}x$ $ = \left( {asin x + b\cos x} \right)\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right) + c\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$ $ = \left( {a\sqrt 3 + c} \right){\sin ^2}x + \left( {a + b\sqrt 3 } \right)\sin x\cos x + \left( {b + c} \right){\cos ^2}x.$
Đồng nhất đẳng thức, ta được: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a\sqrt 3 + c = 5}\\
{a + b\sqrt 3 = 0}\\
{b + c = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \sqrt 3 }\\
{b = – 1}\\
{c = 2}
\end{array}} \right.$
Khi đó: $f(x) = \frac{{\left( {\sqrt 3 \sin x – \cos x} \right)\left( {\sqrt 3 \sin x + \cos x} \right) + 2}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}$ $ = \sqrt 3 \sin x – \cos x + \frac{2}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}.$
Do đó: $F(x) = \int {\left( {\sqrt 3 \sin x – \cos x} \right)} dx – \int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} $ $ = – \sqrt 3 \cos x – \sin x – \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + C.$


Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tận dụng kết quả trong ví dụ 4 là: $\int {\frac{{2dx}}{{\sqrt 3 \sin x + \cos x}}} = \frac{1}{2}\ln \left| {\tan \left( {\frac{x}{2} + \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right| + C.$


Dạng 10: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{dx}}{{a{{\sin }^2}x + b\sin x\cos x + c{{\cos }^2}x}}} .$
Cách giải: Ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Biến đổi $I$ về dạng: $I = \int {\frac{{dx}}{{\left( {a{{\tan }^2}x + b\tan x + c} \right){{\cos }^2}x}}} .$
+ Bước 2: Thực hiện phép biến đổi: $t = \tan x.$
Suy ra: $dt = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx$ và $\frac{{dx}}{{\left( {a{{\tan }^2}x + b\tan x + c} \right){{\cos }^2}x}}$ $ = \frac{{dt}}{{a{t^2} + bt + c}}.$
Khi đó: $I = \int {\frac{{dt}}{{a{t^2} + bt + c}}} .$


Ví dụ 10: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{dx}}{{3{{\sin }^2}x – 2\sin x\cos x – {{\cos }^2}x}}} .$
Sử dụng đẳng thức: $\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}} = d(\tan x).$
Ta có: $I = \int {\frac{{dx}}{{\left( {3{{\tan }^2}x – 2\tan x – 1} \right){{\cos }^2}x}}} $ $ = \frac{1}{3}\int {\frac{{d(\tan x)}}{{{{\left( {\tan x – \frac{1}{3}} \right)}^2} – \frac{4}{9}}}} $ $ = \frac{1}{3}\int {\frac{{d\left( {\tan x – \frac{1}{3}} \right)}}{{{{\left( {\tan x – \frac{1}{3}} \right)}^2} – \frac{4}{9}}}} $ $ = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{\tan x – \frac{1}{3} – \frac{2}{3}}}{{\tan x – \frac{1}{3} + \frac{2}{3}}}} \right| + C$ $ = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{\tan x – 1}}{{3\tan x + 1}}} \right| + C$ $ = \frac{1}{4}\ln \left| {\frac{{\sin x – \cos x}}{{3\sin x + \cos x}}} \right| + C.$


Dạng 11: Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{\sin x\cos xdx}}{{{{\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}^\alpha }}}} .$
Cách giải: Nhận xét rằng: $\sin x\cos xdx$ $ = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}d\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right).$
Ta xét 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Với $α = 1$, ta được: $\int {\frac{{\sin x\cos xdx}}{{{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x}}} $ $ = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}\int {\frac{{d\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}}{{{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x}}} $ $ = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}\ln \left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right) + C.$
+ Trường hợp 2: Với $α≠1$, ta được: $I = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)}}\int {\frac{{d\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}}{{{{\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)}^\alpha }}}} $ $ = \frac{1}{{2\left( {{a^2} – {b^2}} \right)(1 – \alpha )}}{\left( {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} \right)^{ – \alpha + 1}} + C.$


XEM TIẾPPhương pháp tìm nguyên hàm các hàm số lượng giác (Phần 2)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm