[Tài liệu môn toán 12] Vị trí tương đối của hai mặt phẳng

Vị trí tương đối của hai mặt phẳng

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và xác định vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian ba chiều. Chúng ta sẽ đi sâu vào các khái niệm cơ bản, các phương pháp xác định, và ứng dụng thực tiễn của việc phân tích vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững lý thuyết, thành thạo các kỹ năng tính toán và vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong hình học không gian.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững khái niệm về phương trình mặt phẳng và các dạng phương trình mặt phẳng. Hiểu rõ ba vị trí tương đối của hai mặt phẳng: song song, cắt nhau và trùng nhau. Thành thạo các phương pháp xác định vị trí tương đối của hai mặt phẳng thông qua việc phân tích các hệ số trong phương trình của chúng. Có khả năng xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau. Biết cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng khi chúng cắt nhau. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán hình học không gian liên quan đến vị trí tương đối của hai mặt phẳng. Phát triển khả năng tư duy không gian và khả năng giải quyết vấn đề một cách logic và hệ thống. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được trình bày theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể. Đầu tiên, chúng ta sẽ ôn lại kiến thức về phương trình mặt phẳng và các yếu tố cấu thành của nó. Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào phân tích các trường hợp vị trí tương đối của hai mặt phẳng, minh họa bằng các ví dụ cụ thể và hình vẽ minh họa. Phương pháp giải bài tập sẽ được hướng dẫn chi tiết, bao gồm cả các bước giải và các lưu ý quan trọng. Bài học sẽ kết hợp lý thuyết với thực hành thông qua các bài tập đa dạng về độ khó, từ cơ bản đến nâng cao. Việc sử dụng hình ảnh minh họa sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung và hiểu rõ hơn về các khái niệm hình học không gian.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức về vị trí tương đối của hai mặt phẳng có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

Kiến trúc và xây dựng: Xác định vị trí tương đối của các bức tường, mái nhà, sàn nhàu2026 để đảm bảo sự ổn định và an toàn của công trình.
Kỹ thuật máy tính đồ họa: Xác định vị trí và sự tương tác giữa các đối tượng trong không gian 3D.
Địa chất và khảo sát: Xác định vị trí tương đối của các lớp địa chất, các mạch nước ngầmu2026
Vật lý và cơ học: Xác định vị trí và chuyển động của các vật thể trong không gian.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này dựa trên kiến thức về phương trình mặt phẳng đã được học ở các bài học trước. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về:

Góc giữa hai mặt phẳng.
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
Các bài toán về thể tích khối đa diện.

6. Hướng dẫn học tập:

Để đạt hiệu quả cao trong việc học bài này, học sinh nên:

Chuẩn bị kỹ kiến thức nền: ôn lại kiến thức về phương trình mặt phẳng và các phép biến đổi đại số.
Chăm chú theo dõi bài giảng: tập trung vào các ví dụ minh họa và cách giải bài tập.
Thực hành nhiều bài tập: làm càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.
Thảo luận và trao đổi với bạn bè: thảo luận về các vấn đề khó hiểu để hiểu rõ hơn và cùng nhau giải quyết vấn đề.
* Sử dụng công cụ hỗ trợ: sử dụng phần mềm đồ họa 3D để trực quan hóa các khái niệm hình học không gian.

Meta Tiêu đề: Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng Meta Mô tả: Khám phá vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian 3 chiều. Học cách xác định vị trí song song, cắt nhau, trùng nhau và tính góc giữa chúng. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ và bài tập thực hành, giúp bạn nắm vững kiến thức và ứng dụng vào thực tiễn. Keywords:

Vị trí tương đối, hai mặt phẳng, phương trình mặt phẳng, song song, cắt nhau, trùng nhau, giao tuyến, góc giữa hai mặt phẳng, hệ số phương trình, hình học không gian, toán học lớp 12, bài tập, ví dụ, lý thuyết, ứng dụng thực tiễn, kiến trúc, kỹ thuật, địa chất, vật lý, phương pháp giải, phân tích, tính toán, minh họa, hình vẽ, bài tập thực hành, ôn tập, kiến thức nền, bài toán hình học, khái niệm, đại số tuyến tính, vector, ma trận, phương trình tham số, phương trình tổng quát, phương trình đoạn chắn, giao điểm, đường thẳng, không gian 3 chiều, toạ độ điểm, toạ độ vectơ.

thuvienloigiai.com giới thiệu đến bạn đọc bài viết vị trí tương đối của hai mặt phẳng thuộc chương trình Hình học 12 chương 3: phương pháp tọa độ trong không gian.


1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng
Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ có phương trình:
$(P): Ax + By +Cz + D = 0$, ${A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0.$
$(Q): A’x + B’y + C’z + D’ = 0$, $A{‘^2} + B{‘^2} + C{‘^2} \ne 0.$
Có $3$ vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$:
+ Cắt nhau: $A:B:C \ne A’:B’:C’.$
+ Trùng nhau: $\frac{A}{{A’}} = \frac{B}{{B’}} = \frac{C}{{C’}} = \frac{D}{{D’}}.$
+ Song song: $\frac{A}{{A’}} = \frac{B}{{B’}} = \frac{C}{{C’}} \ne \frac{D}{{D’}}.$
Chú ý: Cho mặt phẳng $(P):Ax + By + Cz + D = 0.$
Hai điểm ${M_1}\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)$ và ${M_2}\left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)$ nằm về hai phía của mặt phẳng $(P)$ khi và chỉ khi: $\left( {A{x_1} + B{y_1} + C{z_1} + {D_1}} \right)\left( {A{x_2} + B{y_2} + C{z_2} + D} \right) < 0.$
Hai điểm ${M_1}\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)$ và ${M_2}\left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)$ nằm cùng phía của mặt phẳng $(P)$ khi và chi khi: $\left( {A{x_1} + B{y_1} + C{z_1} + {D_1}} \right)\left( {A{x_2} + B{y_2} + C{z_2} + D} \right) > 0.$


2. Một số bài toán minh họa
Bài toán 1: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:
a) $x + 2y – z + 5 = 0$ và $2x + 3y – 7z – 4 = 0.$
b) $x – 2y + z – 3 = 0$ và $2x – 4y + 2z – 6 = 0.$
c) $x + y + z – 1 = 0$ và $2x + 2y + 2z + 3 = 0.$


a) Hai VTPT là $\vec n = (1;2; – 1)$ và $\overrightarrow {n’} = (2;3; – 7).$
Hai vectơ pháp tuyến không cùng phương nên hai mặt phẳng cắt nhau.
b) Các hệ số của hai phương trình mặt phẳng tương ứng tỉ lệ nên hai mặt phẳng trùng nhau.
c) Ta có: $\frac{1}{2} = \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \ne \frac{{ – 1}}{3}$ nên hai mặt phẳng song song.


Bài toán 2: Xét vị trí tương đối của các cặp mặt phẳng cho bởi phương trình sau:
a) $3x – 2y + 3z + 5 = 0$ và $9x – 6y – 9z – 5 = 0.$
b) $x – y + 2z – 4 = 0$ và $10x – 10y + 20z – 40 = 0.$
c) $2x – 4y + 6z – 2 = 0$ và $3x – 6y + 9z + 3 = 0.$


a) Ta có $3:( – 2):3 \ne 9:( – 6):( – 9)$ nên hai mặt phẳng cắt nhau.
b) $\frac{1}{{10}} = \frac{{ – 1}}{{ – 10}} = \frac{2}{{20}} = \frac{{ – 4}}{{ – 40}}$ nên hai mặt phẳng trùng nhau.
c) Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{ – 4}}{{ – 6}} = \frac{6}{9} \ne \frac{{ – 2}}{3}$ nên hai mặt phẳng song song.


Bài toán 3: Xác định giá trị của $m$ và $n$ để mỗi cặp mặt phẳng sau đây song song:
a) $2x + ny + 2z + 3 = 0$ và $mx + 2y – 4z + 7 = 0.$
b) $2x + y + mz – 2 = 0$ và $x + ny + 2z + 8 = 0.$


a) Hai mặt phẳng song song khi và chỉ khi $\frac{2}{m} = \frac{n}{2} = \frac{2}{{ – 4}} \ne \frac{3}{7}.$
Vậy $n = – 1$, $m = – 4.$
b) Hai mặt phẳng song song khi và chỉ khi $\frac{2}{1} = \frac{1}{n} = \frac{m}{2} \ne \frac{{ – 2}}{8}.$
Vậy $m = 4$, $n = \frac{1}{2}.$


Bài toán 4: Trong không gian $Oxyz$ cho hai mặt phẳng: $(P):2x – y – 3z + 1 = 0$, $(Q):x + 3y – 2z – 2 = 0$ và mặt phẳng $(R):mx – (m + 1)y + (m + 5)z + 2 = 0$ với $m$ là một số thay đổi.
a) Chứng tỏ rằng hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ cắt nhau.
b) Tìm $m$ để cho mặt phẳng $(R)$ song song với mặt phẳng $(P).$


a) Ta có $2:( – 1):( – 3) \ne 1:3:( – 2)$ nên hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ cắt nhau.
b) Điều kiện mặt phẳng $(R)$ song song với mặt phẳng $(P)$ là: $\frac{m}{2} = \frac{{ – (m + 1)}}{{ – 1}} = \frac{{m + 5}}{{ – 3}} \ne \frac{2}{1}.$
Từ $\frac{m}{2} = \frac{{ – (m + 1)}}{{ – 1}}$ ta suy ra $m= -2.$
Giá trị $m= -2$ thoả điều kiện nên với $m=-2$ thì hai mặt phẳng $(R)$ và $(P)$ song song.


Bài toán 5: Hãy xác định giá trị của $m$ để các cặp mặt phẳng sau đây vuông góc với nhau:
a) $3x – 5y + mz – 3 = 0$ và $x + 3y + 2z + 5 = 0.$
b) $5x + y – 3z – 2 = 0$ và $2x + my – 3z + 1 = 0.$


a) Hai VTPT $\vec n = (3; – 5;m)$, $\overrightarrow {n’} = (1;3;2).$
Điều kiện $2$ mặt phẳng vuông góc là: $\vec n.\overrightarrow {n’} = 0$ $ \Leftrightarrow 3.1 + ( – 5).3 + m.2 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 6.$
b) Hai VTPT $\vec n = (5;1; – 2)$, $\overrightarrow {n’} = (2;m; – 3).$
Điều kiện $2$ mặt phẳng vuông góc là: $\vec n.\overrightarrow {n’} = 0$ $ \Leftrightarrow 5.2 + 1.m + ( – 3).( – 3) = 0$ $ \Leftrightarrow m = – 19.$


Bài toán 6: Cho hai mặt phẳng có phương trình là: $2x – my + 3z – 6 + m = 0$ và $(m + 3)x – 2y + (5m + 1)z – 10 = 0.$
a) Với giá trị nào của $m$ thì hai mặt phẳng đó song song; trùng nhau; cắt nhau.
b) Với giá trị nào của $m$ thì hai mặt phẳng đó vuông góc.


a) Hai mặt phẳng đã cho có các vectơ pháp tuyến lần lượt là:
$\overrightarrow {{n_1}} (2; – m;3)$ và $\overrightarrow {{n_2}} = (m + 3; – 2;5m + 1).$
Ta có: $\left[ {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right]$ $ = \left( { – 5{m^2} – m + 6; – 7m + 7;{m^2} + 3m – 4} \right).$
Hai vectơ đó cùng phương khi và chỉ khi $\left[ {{{\vec n}_1};{{\vec n}_2}} \right] = \vec 0$, tức là:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 5{m^2} – m + 6 = 0}\\
{ – 7m + 7 = 0}\\
{{m^2} + 3m – 4 = 0}
\end{array}} \right.$ $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1,m = – \frac{6}{5}}\\
{m = 1}\\
{m = 1,m = – 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
Khi đó hai mặt phẳng có phương trình là $2x – y + 3z – 5 = 0$ và $4x – 2y + 6z – 10 = 0$ nên chúng trùng nhau.
Vậy không có giá trị $m$ nào để hai mặt phẳng đó song song.
Khi $m=1$ thì hai mặt phẳng đó trùng nhau.
Khi$m \ne 1$ thì hai mặt phẳng đó cắt nhau.
b) Hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau khi và chỉ khi $\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0$ $ \Leftrightarrow 2(m + 3) + 2m + 3(5m + 1) = 0$ $ \Leftrightarrow 19m + 9 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – \frac{9}{{19}}.$


Bài toán 7: Cho ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ lần lượt có các phương trình sau:
$Ax + By + Cz + {D_1} = 0$, $Bx + Cy + Az + {D_2} = 0$, $Cx + Ay + Bz + {D_3} = 0$ với điều kiện ${A^2} + {B^2} + {C^2} > 0.$
Chứng minh nếu $AB + BC + CA = 0$ thì ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ đôi một vuông góc với nhau.


Các vectơ pháp tuyến của ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ lần lượt là: $\overrightarrow {{n_P}} = (A;B;C)$, $\overrightarrow {{n_Q}} = (B;C;A)$, $\overrightarrow {{n_R}} = (C;A;B).$
Ta có:
$\overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_Q}} = AB + BC + CA = 0.$
$\overrightarrow {{n_Q}} .\overrightarrow {{n_R}} = AB + BC + CA = 0.$
$\overrightarrow {{n_R}} .\overrightarrow {{n_P}} = AB + BC + CA = 0.$
no.nr = AB + BC + CA = 0. và na no = AB + BC + CA = 0.
Vậy ba mặt phẳng $(P)$, $(Q)$, $(R)$ đôi một vuông góc với nhau.


Bài toán 8: Xác định các giá trị $p$ và $m$ để ba mặt phẳng sau đây cùng đi qua một đường thẳng: $5x + py + 4z + m = 0$, $3x – 7y + z – 3 = 0$, $x – 9y – 2z + 5 = 0.$


Các điểm chung trên hai mặt phẳng $3x – 7y + z – 3 = 0$ và $x – 9y – 2z + 5 = 0$ có toạ độ thoả mãn hệ: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x – 7y + z – 3 = 0}\\
{x – 9y – 2z + 5 = 0}
\end{array}} \right. .$
Cho $y = 0$ $ \Rightarrow x = \frac{1}{7}$, $z = \frac{{18}}{7}$ suy ra $A\left( {\frac{1}{7};0;\frac{{18}}{7}} \right).$
Cho $z = 0$ $ \Rightarrow x = \frac{{31}}{{10}}$, $y = \frac{9}{{10}}$ suy ra $B\left( {\frac{{31}}{{10}};\frac{9}{{10}};0} \right).$
Ba mặt phẳng cùng đi qua một đường thẳng khi mặt phẳng $5x + py + 4z + m = 0$ đi qua hai điểm $A$ và $B.$
Thay toạ độ của các điểm $A$, $B$ vào phương trình mặt phẳng $5x + py + 4z + m = 0.$
Ta có hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{5}{7} + \frac{{72}}{7} + m = 0}\\
{\frac{{155}}{{10}} + \frac{{9p}}{{10}} + m = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = – 11}\\
{p = – 5}
\end{array}} \right. .$
Vậy $m = -11$ và $p = -5.$


Bài toán 9: Chứng tỏ rằng các mặt phẳng $(\alpha )$, $(\beta )$, $(\gamma )$, $(\delta )$ sau đây là các mặt phẳng chứa bốn mặt của một hình hộp chữ nhật:
$(\alpha ):7x + 4y – 4z + 30 = 0.$
$(\beta ):36x – 51y + 12z + 17 = 0.$
$(\gamma ):7x + 4y – 4z – 6 = 0.$
$(\delta ):12x – 17y + 4z – 3 = 0.$


Mặt phẳng $(\alpha )$ song song với mặt phẳng $(\gamma )$ vì: $\frac{7}{{14}} = \frac{4}{8} = \frac{{ – 4}}{{ – 8}} \ne \frac{{30}}{{ – 12}}.$
Mặt phẳng $(\beta )$ song song với mặt phẳng $(\delta )$ vì: $\frac{{36}}{{12}} = \frac{{ – 51}}{{ – 17}} = \frac{{12}}{4} \ne \frac{{17}}{{ – 3}}.$
Mặt phẳng $(\alpha )$ vuông góc với mặt phẳng $(\beta )$ vì: $7.36 + 4( – 51) + ( – 4).12$ $ = 252 – 204 – 48 = 0.$
Vậy bốn mặt phẳng $(\alpha )$, $(\beta )$, $(\gamma )$, $(\delta )$ là các mặt phẳng chứa bốn mặt của một hình hộp chữ nhật trong đó: $(\alpha )//(\gamma )$ và $(\beta )//(\delta )$ và $(\alpha ) \bot (\beta ).$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm