[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 85 trên trang 94 sách bài tập toán 7, chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý về tam giác cân, tam giác đều vào việc chứng minh các yếu tố hình học. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết từng bước giải, từ phân tích đề bài đến việc trình bày lời giải chính xác và đầy đủ.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Định nghĩa và tính chất của tam giác đều. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Kỹ năng phân tích đề bài và vận dụng các kiến thức hình học vào việc chứng minh. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán hình học một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, tóm tắt các dữ kiện, và xác định các yếu tố cần chứng minh. Sau đó, sẽ hướng dẫn học sinh tìm ra các mối liên hệ giữa các yếu tố hình học thông qua các định lý và tính chất đã học. Cuối cùng, trình bày lời giải một cách chi tiết và chính xác. Các bước giải sẽ được minh họa bằng hình vẽ và lời giải thích cụ thể.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Thiết kế các công trình kiến trúc dựa trên hình dạng tam giác cân và đều.
Vận dụng tính chất của tam giác cân và đều trong việc đo đạc và tính toán trong thực tế.
Xây dựng mô hình toán học trong giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học.
Bài tập số 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh diều liên kết với các bài học trước về tam giác cân, tam giác đều và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện được đưa ra. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa chính xác để phân tích đề bài và tìm ra các mối liên hệ. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố cần chứng minh và tìm ra các định lý, tính chất liên quan. Lập luận: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để lập luận và chứng minh. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách logic, chính xác, và đầy đủ các bước. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các bước giải và kết quả để đảm bảo tính đúng đắn. * Tham khảo sách giáo khoa và tài liệu: Nếu cần, hãy tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các định lý và tính chất liên quan. Tiêu đề Meta: Giải Bài 85 Toán 7 Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 85 trang 94 sách bài tập toán 7 - Cánh Diều. Củng cố kiến thức về tam giác cân, tam giác đều và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Phương pháp phân tích đề bài, tìm lời giải và trình bày chi tiết. Keywords: Giải bài tập, Bài tập toán 7, Toán 7 Cánh Diều, Giải bài 85 trang 94, Tam giác cân, Tam giác đều, Bằng nhau của tam giác, Hình học lớp 7, Định lý hình học, Bài tập sách bài tập toán, Cánh diều, Giải bài tập hình học, Chứng minh hình học, Phương pháp giải toán, Phân tích đề bài, Vẽ hình, Lập luận, Trình bày lời giải, Kiểm tra kết quả, Kiến thức hình học, Kỹ năng giải toán, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình học, Hướng dẫn học tập, Bài tập sách bài tập, Giải bài tập sách bài tập, Bài tập số 85, Trang 94 sách bài tập, Giải toán, Giải bài toán hình học, Các trường hợp bằng nhau của tam giác, Định nghĩa tam giác cân, Định nghĩa tam giác đều.đề bài
cho hai tam giác đều chung đáy abc và bcd. gọi i là trung điểm của bc. trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) đường thẳng bc là đường trung trực của ad.
b) điểm i cách đều các điểm a, b, d.
c) điểm b nằm trên đường trung trực của cd.
d) điểm c không nằm trên đường trung trực của bd.
phương pháp giải - xem chi tiết
sử dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác để xác định các phát biểu đúng sai
lời giải chi tiết
vì tam giác abc, dbc là tam giác đều nên ab = ac = bc = bd = dc.
•ta có ca = cd nên c nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng ad.
do ba = bd nên b nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng ad.
suy ra bc là đường trung trực của đoạn thẳng ad.
do đó phát biểu a là đúng.
•vì bc = bd nên điểm b nằm trên đường trung trực của cd.
do đó phát biểu c là đúng.
•vì cb = cd nên điểm c nằm trên đường trung trực của bd.
do đó phát biểu d là sai.
• tam giác abc là tam giác đều nên \(\widehat {abc} = 60^\circ \)
trong tam giácabi vuông tại i có \(\widehat {iab} + \widehat {iba} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
suy ra \(\widehat {iab} = 90^\circ - \widehat {iba} = 90^\circ - 60^\circ = 30^\circ \).
xét tam giác abi có \(\widehat {abi} > \widehat {iab}\) (do 60° > 30°).
suy ra ai > bi (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
do đó điểm i không cách đều hai điểm a và b nên phát biểu b là sai.
vậy phát biểu a, c là đúng; phát biểu b, d là sai.