[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 42 trang 53 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 42 trang 53 sách bài tập Toán 7, tập Cánh diều. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể trong bài toán về chia số. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững công thức và tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Áp dụng linh hoạt các kiến thức trên để giải quyết bài toán thực tế. Rèn luyện kỹ năng phân tích, lập luận và trình bày bài giải một cách khoa học. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Định nghĩa và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Phương pháp giải bài toán chia số thành các phần tỉ lệ với các số cho trước.
Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:
Đọc và phân tích đề bài. Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Lập luận để tìm ra phương pháp giải. Viết bài giải một cách chính xác và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải, kết hợp với các ví dụ minh họa. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và các mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán. Các bước giải sẽ được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Chia một khoản tiền cho nhiều người theo tỉ lệ nhất định. Chia một khối lượng nguyên liệu theo tỉ lệ cho các công đoạn sản xuất. Phân bổ công việc cho các nhóm người theo năng lực. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Nó kết nối với các bài học trước về các khái niệm cơ bản của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, đồng thời chuẩn bị cho việc học các bài tập nâng cao hơn trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài và phân tích kỹ các điều kiện của bài toán.
Ghi nhớ lại các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Áp dụng linh hoạt các kiến thức vào bài toán.
Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng.
Tìm kiếm các nguồn tài liệu tham khảo bổ sung.
Tìm hiểu thêm về các ứng dụng của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong thực tế.
Học sinh có thể tự mình tìm kiếm các ví dụ khác nhau, áp dụng các công thức để giải các bài tập tương tự.
Đề bài
a) Cho đa thức \(P(x) = \left( {6{x^5} - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}} \right):(2{x^3})\). Rút gọn rồi tính giá trị của P(x) tại x = -2
b) \(Q(x) = 3\left( {\frac{{2x}}{3} - 1} \right) + (15{x^2} - 10x):( - 5x) - (3x - 1)\). Rút gọn rồi tính giá trị của Q(x) tại x = \(\frac{1}{3}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Thực hiện chia đa thức cho đơn thức theo quy tắc
Bước 2: Tính giá trị của các biểu thức đã rút gọn tại các giá trị x tương ứng
Lời giải chi tiết
a) \(P(x) = \left( {6{x^5} - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}} \right):(2{x^3}) = 6{x^5}:(2{x^3}) - \frac{1}{2}{x^4}:(2{x^3}) + \frac{1}{3}{x^3}:(2{x^3})\)\( = 3{x^2} - \frac{1}{4}x + \frac{1}{6}\)
Ta có: \(P( - 2) = 3.{( - 2)^2} - \frac{1}{4}.( - 2) + \frac{1}{6} = 12 + \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{{38}}{3}\)
b) \(Q(x) = 3\left( {\frac{{2x}}{3} - 1} \right) + (15{x^2} - 10x):( - 5x) - (3x - 1)\)\( = 2x - 3 + 15{x^2}:( - 5x) - 10x:( - 5x) - 3x + 1\)
\( = 2x - 3 - 3x + 2 - 3x + 1 = - 4x\)
Ta có: \(Q\left( {\frac{1}{3}} \right) = - 4.\frac{1}{3} = - \frac{4}{3}\)