[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 1 trang 68 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Giải Bài 1 Trang 68 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào giải quyết bài tập số 1 trang 68 sách bài tập toán 7, chương trình Cánh Diều. Bài tập này liên quan đến việc áp dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng, tỷ số lượng giác trong tam giác vuông. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các bước giải bài tập hình học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào tình huống cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của tam giác đồng dạng. Tỷ số lượng giác (sin, cos, tan, cot). Các phương pháp chứng minh tam giác đồng dạng. Các công thức liên quan đến tam giác vuông. Kỹ năng vẽ hình chính xác. Kỹ năng phân tích đề bài và lập luận. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm trong bài toán. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
2. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình chính xác, chú trọng các yếu tố quan trọng của bài toán.
3. Lập luận và chứng minh:
Sử dụng các kiến thức đã học để chứng minh các tam giác đồng dạng, tính các tỷ số lượng giác hoặc các yếu tố chưa biết.
4. Viết lời giải:
Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
5. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được, xem có phù hợp với yêu cầu bài toán không.
Kiến thức về tam giác đồng dạng và tỷ số lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Đo đạc:
Xác định chiều cao của các vật thể không thể đo trực tiếp.
Thiết kế kiến trúc:
Tính toán các yếu tố hình học trong thiết kế.
Kỹ thuật:
Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong kỹ thuật.
Bài tập này là một phần trong chương trình hình học lớp 7. Nó liên kết với các bài học trước về tam giác, hình học phẳng. Bài tập này sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các bài học sau về hình học phẳng và hình học không gian ở các lớp cao hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Phân tích và vẽ hình minh họa rõ ràng các yếu tố đã biết và cần tìm. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các kiến thức đã học về tam giác đồng dạng, tỷ số lượng giác vào việc giải bài toán. Lập luận logic: Phân tích và trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra kết quả tìm được xem có phù hợp với yêu cầu bài toán hay không. Thực hành giải nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 1 Toán 7 Cánh Diều - Trang 68
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 68 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều. Bài viết cung cấp kiến thức, phương pháp giải và ứng dụng thực tế về tam giác đồng dạng và tỷ số lượng giác. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho học sinh lớp 7.
Keywords:Giải bài tập, Bài tập 1, Trang 68, Sách bài tập toán 7, Cánh Diều, Tam giác đồng dạng, Tỷ số lượng giác, Hình học lớp 7, Toán lớp 7, Tam giác vuông, Định lý, Phương pháp giải, Ứng dụng thực tế, Vẽ hình, Kiến thức, Kỹ năng, Giải bài tập hình học, Bài tập sách bài tập, Bài tập sách giáo khoa, Cánh diều toán 7, Bài tập toán, Giải bài 1, Giải bài toán, Lớp 7, Đề bài, Giải nhanh, Đáp án, Hướng dẫn, Lời giải chi tiết, Bài học, Toán hình, Đồng dạng, Lượng giác, Tam giác, Vuông, Đo đạc, Kiến trúc, Kỹ thuật. (Tổng cộng 40 từ khóa)
Đề bài
Cho tam giác MHK vuông tại H. ta có:
A. \(\widehat M + \widehat K > {90^o}\)
B. \(\widehat M + \widehat K = {90^o}\)
C. \(\widehat M + \widehat K < {90^o}\)
D. \(\widehat M + \widehat K = {180^o}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng \({90^o}\)
Lời giải chi tiết
Xét tam giác MHK vuông tại H nên ta có:
\(\widehat M + \widehat K = {90^o}\) (vì trong tam giác vuông có tổng hai góc nhọn bằng \({90^o}\))
Vậy ta chọn đáp án B