[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 65 trang 63 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 65 trang 63 sách bài tập toán 7 tập 1, chương trình Cánh Diều. Bài tập này thuộc về chủ đề "Các bài toán về tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau". Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng và lập luận để tìm ra lời giải.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm tỷ lệ thức: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, tính chất cơ bản của tỷ lệ thức. Vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Học sinh sẽ vận dụng thành thạo các tính chất để tìm các giá trị chưa biết trong một dãy tỉ số bằng nhau. Phân tích đề bài toán thực tế: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan và thiết lập mối quan hệ giữa chúng. Lập luận và trình bày lời giải: Học sinh sẽ học cách lập luận logic, trình bày lời giải chi tiết và chính xác. Áp dụng kiến thức vào các bài tập: Học sinh sẽ thực hành giải bài tập cụ thể, củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan, thiết lập mối quan hệ giữa chúng và vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Chia sẻ lợi nhuận:
Chia sẻ lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn.
Phân bổ nguồn lực:
Phân bổ nguồn lực cho các dự án khác nhau.
Tỷ lệ phần trăm:
Tính tỷ lệ phần trăm của một đại lượng.
Vận dụng trong các bài toán về hình học:
Ví dụ, tìm tỉ lệ các cạnh trong hình tam giác đồng dạng.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, liên kết chặt chẽ với các bài học trước về tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Cần chú ý đến các thông tin, dữ liệu và yêu cầu trong đề bài.
Xác định các đại lượng liên quan:
Xác định các đại lượng có liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Lập luận và thiết lập phương trình:
Lập luận logic và thiết lập phương trình dựa trên các mối quan hệ đã xác định.
Vận dụng các tính chất:
Vận dụng thành thạo các tính chất của tỷ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải phương trình.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, sách bài tập toán 7, Cánh Diều, tỷ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, phân tích đề bài, phương trình, giải phương trình, lời giải, toán thực tế, chia sẻ lợi nhuận, phân bổ nguồn lực, tỷ lệ phần trăm, hình học, tam giác đồng dạng, hướng dẫn học tập, kỹ năng giải toán, luyện tập, củng cố kiến thức, chương trình, lớp 7, bài học, cách giải, sách giáo khoa, tài liệu học tập, ứng dụng thực tế, đề bài, đại lượng, mối quan hệ, phương pháp, giải quyết vấn đề, học sinh, giáo viên, bài tập 65, trang 63, tập 1, Cánh Diều, download, file giải.
Đề bài
Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số là – 3. Chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ \(a\): \(y = \dfrac{a}{x} ( a \ne 0)\).
Lời giải chi tiết
Ta có: x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số là – 3.
Suy ra: \(y = \dfrac{2}{x};{\rm{ }}z = \dfrac{{ - 3}}{y} \Rightarrow z = \dfrac{{ - 3}}{{\dfrac{2}{x}}} = \dfrac{{ - 3}}{2}x\).
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{{ - 3}}{2}\).