[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 37 trang 81 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 37 trang 81 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều

Tiêu đề Meta: Giải bài 37 Toán 7 Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 37 trang 81 sách bài tập toán 7 Cánh Diều. Bài học bao gồm kiến thức về tính chất của tam giác cân, cách chứng minh tam giác cân và các ví dụ minh họa. Tìm hiểu cách áp dụng kiến thức vào bài toán thực tế và kết nối với các bài học khác trong chương trình. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 37 trang 81 sách bài tập toán 7, chương trình Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về tam giác cân, tính chất tam giác cân để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau. Bài tập yêu cầu học sinh phân tích hình vẽ, xác định các yếu tố liên quan đến tam giác cân và áp dụng các định lý đã học để giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ định nghĩa tam giác cân: Học sinh nắm vững định nghĩa tam giác cân, các yếu tố cấu thành tam giác cân. Vận dụng tính chất của tam giác cân: Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất của tam giác cân, bao gồm: hai cạnh bên bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau. Chứng minh tam giác cân: Học sinh biết cách chứng minh một tam giác là tam giác cân dựa trên các điều kiện về cạnh hoặc góc. Phân tích hình vẽ và xác định các yếu tố liên quan: Học sinh có khả năng phân tích hình vẽ, xác định các tam giác cân và các yếu tố liên quan đến chúng. Áp dụng kiến thức giải bài tập: Học sinh vận dụng kiến thức về tam giác cân để giải quyết các bài tập cụ thể, chứng minh các kết luận về độ dài đoạn thẳng và số đo góc. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích kỹ lưỡng đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến tam giác cân. Sau đó, hướng dẫn học sinh phân tích hình vẽ, tìm ra các mối quan hệ giữa các góc và các cạnh trong tam giác. Tiếp theo, bài học sẽ trình bày chi tiết các bước chứng minh, bao gồm các định lý, tính chất liên quan và cách trình bày lời giải. Cuối cùng, bài học cung cấp các ví dụ minh họa để học sinh có thể nắm rõ hơn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tam giác cân có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Thiết kế kiến trúc: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, việc sử dụng tam giác cân giúp tạo ra sự cân đối và ổn định.
Đo đạc: Kiến thức về tam giác cân được ứng dụng trong đo đạc các khoảng cách, góc độ.
Thiết kế đồ vật: Nhiều đồ vật trong cuộc sống hàng ngày được thiết kế dựa trên hình dạng tam giác cân, ví dụ như mái nhà, cửa sổ...

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình về hình học phẳng, đặc biệt là các bài học về tam giác và các tính chất của nó. Kiến thức về tam giác cân sẽ là nền tảng cho việc học các bài học sau về các dạng hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận phân tích yêu cầu của bài tập. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán. Phân tích hình vẽ: Xác định các yếu tố liên quan đến tam giác cân. Áp dụng định lý: Sử dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại lời giải của mình để đảm bảo tính chính xác. Keywords: (40 keywords) Giải bài tập, bài tập toán, sách bài tập toán 7, Cánh Diều, tam giác cân, tính chất tam giác cân, chứng minh tam giác cân, hình học phẳng, định lý, bài 37, trang 81, toán 7, cánh diều, giải bài, lớp 7, hình học, định lý về tam giác, tam giác, góc, cạnh, độ dài, số đo, chứng minh, bài tập, ứng dụng, thực tế, kiến trúc, đo đạc, thiết kế, hình học không gian, tam giác đều, tam giác vuông, định lý Pi-ta-go, định lý Thales, định lý cosin, định lý sin, bài tập minh họa, hướng dẫn giải, cách giải.

đề bài

nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình 31a31b31c31d là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

 

a) ∆cab = ∆dba (hình 31a).

b) ∆nrq = ∆rnp (hình 31b).

c) ∆oac = ∆obd (hình 31c).

d) ∆srq = ∆ikh (hình 31d).

phương pháp giải - xem chi tiết

quan sát các hình để thêm các điều biện bằng nhau của tam giác theo trường hợp goc – cạnh – góc

lời giải chi tiết

a) hình a

 

để ∆cab = ∆dba theo trường hợp góc – cạnh – góc thì một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia.

mà hai tam giác trên có cạnh ab là cạnh chung và \(\widehat {cab} = \widehat {dba}\left( { = 90^\circ } \right)\).

mặt khác, trong ∆cab thì cạnh ab có hai góc kề là \(\widehat {cab}\) và \(\widehat {abc}\);

trong ∆dba thì cạnh ab có hai góc kề là \(\widehat {dba}\) và \(\widehat {bad}\) .

do đó điều kiện còn lại là điều kiện về góc, đó là \(\widehat {abc} = \widehat {bad}\)

vậy hình 31a cần thêm điều kiện \(\widehat {abc} = \widehat {bad}\) .

b) hình b

 

để ∆nrq = ∆rnp theo trường hợp góc – cạnh – góc thì một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia.

mà hai tam giác trên có cạnh nr là cạnh chung và \(\widehat {pn{\rm{r}}} = \widehat {{\rm{qrn}}}\left( { = 40^\circ } \right)\).

mặt khác, trong ∆nrq, cạnh nr có hai góc kề là \(\widehat {pnr}\) và \(\widehat {prn}\) ;

trong ∆rnp, cạnh nr có hai góc kề là \(\widehat {qrn}\) và \(\widehat {qnr}\)

do đó điều kiện còn lại là điều kiện về góc, đó là \(\widehat {prn} = \widehat {qnr}.\)

 vậy hình 31b cần thêm điều kiện \(\widehat {prn} = \widehat {qnr}.\).

c) hình c

 

để ∆oac = ∆obd theo trường hợp góc – cạnh – góc thì một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia.

mà hai tam giác trên có oa = ob và \(\hat o\) là góc chung.

mặt khác, trong ∆oac, cạnh oa có hai góc kề là \(\hat o\) và \(\widehat {oac}\);

trong ∆obd, cạnh ob có hai góc kề là \(\hat o\) và \(\widehat {obd}\) .

do đó điều kiện còn lại là điều kiện về góc, đó là \(\widehat {oac} = \widehat {obd}\).

vậy hình 31c cần thêm điều kiện \(\widehat {oac} = \widehat {obd}\).

d) hình d

 

để ∆srq = ∆ikh theo trường hợp góc – cạnh – góc thì một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia.

mà hai tam giác này có \(\hat q = \hat h\left( { = 50^\circ } \right)\) và \(\hat s = \hat i\left( { = 100^\circ } \right)\)

mặt khác, trong ∆srq, \(\hat q\) và \(\hat s\) là hai góc kề của cạnh qs;

trong ∆ikh, \(\hat h\) và \(\hat i\) là hai góc kề của cạnh hi.

do đó điều kiện còn lại là điều kiện về cạnh, đó là qs = hi.

vậy hình 31d cần thêm điều kiện qs = hi.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm