[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 30 trang 21 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 30 trang 21 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài tập này liên quan đến [chủ đề cụ thể, ví dụ: tính chất của tam giác cân, so sánh các cạnh trong tam giác, định lý Pitago]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, phương pháp giải bài tập liên quan đến [chủ đề], vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững [các khái niệm, định lý, công thức liên quan, ví dụ: định nghĩa tam giác cân, tính chất tam giác cân, định lý Pitago]. Kỹ năng: Bài học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế cũng được chú trọng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Chúng ta sẽ cùng phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng, lựa chọn công thức hoặc phương pháp giải phù hợp, giải từng bước một, và cuối cùng là kiểm tra kết quả. Ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để làm rõ các bước giải.
4. Ứng dụng thực tếBài tập số 30 trang 21 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều có thể được áp dụng vào các tình huống thực tế như: [ví dụ: tính chiều cao của một vật thể, đo khoảng cách giữa hai điểm không thể đo trực tiếp, giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong đời sống].
5. Kết nối với chương trình họcBài học này nằm trong [chương, chủ đề cụ thể trong chương trình toán 7] và là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức về [chủ đề cụ thể]. Bài tập này có liên hệ mật thiết với các bài học trước như [kể tên các bài học liên quan].
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin được cung cấp. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng và mối quan hệ giữa chúng. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn công thức hoặc phương pháp giải phù hợp với yêu cầu đề bài. Giải bài từng bước: Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem kết quả có phù hợp với yêu cầu đề bài hay không. Tìm hiểu thêm: Nếu cần, học sinh có thể tham khảo thêm các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc các tài liệu khác. * Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Ví dụ minh họa: (Nếu có thể, đưa ví dụ cụ thể về cách giải bài tập số 30) Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Sách bài tập toán
4. Cánh Diều
5. Trang 21
6. Bài 30
7. Hình học
8. Đại số
9. Tam giác
10. Cân
11. So sánh
12. Định lý
13. Công thức
14. Phương pháp giải
15. Hướng dẫn
16. Lớp 7
17. Bài tập
18. Kiến thức
19. Kỹ năng
20. Ứng dụng thực tế
21. Kết nối chương trình
22. Học tập
23. Phân tích đề
24. Lựa chọn phương pháp
25. Trình bày lời giải
26. Kiểm tra kết quả
27. Ví dụ
28. Minh họa
29. [chủ đề bài tập cụ thể]
30. [khái niệm liên quan]
31. [công thức liên quan]
32. [định lý liên quan]
33. [tính chất liên quan]
34. [phương pháp giải liên quan]
35. [từ khóa liên quan đến sách giáo khoa]
36. [từ khóa liên quan đến nhà xuất bản]
37. Giải toán
38. Bài tập hình học
39. Bài tập đại số
40. Ôn tập
Đề bài
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2}\);
b) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thực hiện phép tính bình thường với biểu thức có dấu ngoặc.
Lời giải chi tiết
a) \(12.{\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{6}} \right)^2} \)
\(= 12.{\left( {\dfrac{4}{6} - \dfrac{5}{6}} \right)^2} \\= 12.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2} \\= 12.\dfrac{1}{{36}} = \dfrac{1}{3}\)
b) \(4.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\)
\(\begin{array}{l}= 4.\left( { - \dfrac{1}{8}} \right) - 2.\dfrac{1}{4} + 3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + 1\\ = - \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2} - \dfrac{3}{2} + 1 = - \dfrac{3}{2}\end{array}\)