[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 20 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 20 trang 45 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều
Tiêu đề Meta: Giải Bài 20 Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 20 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài học bao gồm phân tích đề bài, cách giải và các bước giải cụ thể. Phù hợp với học sinh lớp 7 đang học về các phép tính với số hữu tỉ. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 20 trang 45 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ và áp dụng linh hoạt các quy tắc đó vào giải bài tập.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao kiến thức về:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh số hữu tỉ. Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Quy tắc dấu ngoặc: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính: Biết thứ tự ưu tiên các phép tính (nhân, chia trước, cộng, trừ sau). Kỹ năng tính toán: Rèn luyện khả năng tính toán chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các số hữu tỉ trong bài tập, các phép tính cần thực hiện.
2. Áp dụng quy tắc:
Áp dụng các quy tắc tính toán số hữu tỉ đã học.
3. Thực hiện phép tính:
Thực hiện các bước tính toán một cách chính xác và tuần tự.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Bài học sẽ cung cấp ví dụ minh họa và hướng dẫn cụ thể cho từng bước giải.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính với số hữu tỉ được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Tính toán chi phí:
Tính tổng chi phí, chi phí trung bình.
Tính toán tỉ lệ:
Tính tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ giữa các đại lượng.
Giải quyết các bài toán thực tế:
Áp dụng vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
Bài học này là một phần của chương trình học về số hữu tỉ. Nó kết nối với các bài học trước về khái niệm số hữu tỉ và các phép tính cơ bản. Nó cũng chuẩn bị nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về các phép tính phức tạp hơn với số hữu tỉ và các kiến thức về đại số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích bài toán: Phân tích các số liệu và các phép tính cần thực hiện. Áp dụng quy tắc: Áp dụng các quy tắc tính toán số hữu tỉ một cách chính xác. Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Tìm hiểu thêm: Tìm kiếm thêm các nguồn tài liệu bổ sung nếu cần. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. 40 Keywords:Giải bài tập, bài tập toán, toán 7, số hữu tỉ, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính, sách bài tập, Cánh Diều, trang 45, bài 20, số hữu tỉ lớp 7, cộng trừ nhân chia, tính toán, toán học, học sinh lớp 7, hướng dẫn, giải thích, chi tiết, ví dụ, thực hành, bài tập thực tế, ứng dụng thực tế, kết nối kiến thức, phương pháp học, học hiệu quả, chương trình học, số thực, đại số, phép tính, quy tắc, bài tập sách giáo khoa, sách giáo khoa toán 7, bài giải, đáp án.
Đề bài
Tìm: \(\left| { - {\rm{ }}2{\rm{ }}022} \right|;{\rm{ }}\left| {\sqrt {312} } \right|;{\rm{ }}\left| { - \sqrt {5,4} } \right|;{\rm{ }}\left| {\dfrac{{ - 273}}{3}} \right|;{\rm{ }}\left| { - 20,21} \right|\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Với mỗi số thực x ta có:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x{\rm{ }}(x \ge 0)\\ - x{\rm{ }}(x < 0)\end{array} \right.\)
Chú ý: \(|x| \ge 0\) với mọi \( x\)
Lời giải chi tiết
\(\left| { - {\rm{ }}2{\rm{ }}022} \right| = - {\rm{ }}( - {\rm{ }}2{\rm{ }}022) = 2{\rm{ }}022\);
\(\left| {\sqrt {312} } \right| = \sqrt {312}\);
\(\left| { - \sqrt {5,4} } \right| = - {\rm{ }}\left( { - \sqrt {5,4} } \right) = \sqrt {5,4} \);
\(\left| {\dfrac{{ - 273}}{3}} \right| = - \left( {\dfrac{{ - 273}}{3}} \right) = \dfrac{{273}}{3}\);
\(\left| { - 20,21} \right| = - {\rm{ }}( - 20,21) = 20,21\).