[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 3 trang 37 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3 trang 37 sách bài tập toán 7, Cánh Diều. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các tính chất về góc để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán hình học phức tạp hơn.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Tính chất tam giác cân: Biết định nghĩa, tính chất về cạnh và góc của tam giác cân. Tính chất tam giác đều: Hiểu định nghĩa và tính chất về cạnh và góc của tam giác đều. Các tính chất về góc: Áp dụng các tính chất về góc kề bù, góc đối đỉnh, góc so le trong, góc đồng vị. Kỹ năng vẽ hình: Biết vẽ hình chính xác theo yêu cầu đề bài. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài để xác định các yếu tố cần chứng minh và lập luận logic. Kỹ năng trình bày bài toán: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giải thích từng yêu cầu của bài tập, giúp học sinh hiểu rõ vấn đề cần chứng minh. Phân tích hình vẽ: Chỉ ra các yếu tố quan trọng trên hình vẽ, giúp học sinh dễ dàng nhận biết các mối quan hệ giữa các cạnh và góc. Hướng dẫn lập luận: Giáo viên sẽ gợi ý các bước lập luận để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc các góc bằng nhau. Đưa ra ví dụ: Giáo viên sẽ đưa ra một số ví dụ tương tự để học sinh tự vận dụng. Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải. Trao đổi và chỉnh sửa: Học sinh sẽ trình bày lời giải của mình và giáo viên sẽ hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân, tam giác đều và các tính chất về góc được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Xác định các yếu tố đối xứng trong kiến trúc. Đo đạc địa hình: Ứng dụng tính chất của tam giác để đo đạc các khoảng cách. Kỹ thuật: Ứng dụng trong thiết kế các bộ phận máy móc, cấu trúc cầu... 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình hình học lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, góc, và các tính chất hình học cơ bản. Nó cũng là nền tảng cho các bài học nâng cao hơn về hình học trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.
Phân tích hình vẽ:
Xác định các yếu tố quan trọng trên hình vẽ.
Lập luận logic:
Sử dụng các tính chất đã học để chứng minh.
Trình bày rõ ràng:
Trình bày lời giải một cách logic và đầy đủ.
Thảo luận với bạn bè:
Trao đổi ý kiến và học hỏi từ bạn bè.
Luyện tập thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
1. Giải bài tập
2. Sách bài tập toán 7
3. Cánh Diều
4. Tam giác cân
5. Tam giác đều
6. Góc
7. Tính chất hình học
8. Chứng minh hình học
9. Lớp 7
10. Toán học
11. Bài tập 3 trang 37
12. SBT toán 7
13. Hình học lớp 7
14. Cánh Diều toán 7
15. Giải bài tập hình học
16. Bài tập chứng minh hình học
17. Tam giác
18. Định lý
19. Định nghĩa
20. Góc kề bù
21. Góc đối đỉnh
22. Góc so le trong
23. Góc đồng vị
24. Vẽ hình
25. Phân tích đề bài
26. Lập luận
27. Trình bày lời giải
28. Phương pháp giải toán
29. Kỹ năng giải toán
30. Bài tập hình học lớp 7
31. Bài tập toán
32. Toán học lớp 7
33. Giải bài tập sách bài tập toán
34. Bài tập sách bài tập toán
35. Sách bài tập
36. Giải bài tập toán
37. Bài tập
38. Toán lớp 7
39. Hình học
40. Học toán
Đề bài
Mỗi ngày lượng nước một người cần uống (tỉnh theo đơn vị lít) bằng khối lượng cơ thể (tính theo đơn vị ki-lô-gam) nhân với 0,03, sau đó cộng với lượng nước tăng cường cho thời gian vận động (cứ mỗi 30 phút vận động cộng thêm 0,335 l nước).
(Nguồn: https://24hthongtincom/co-the-can-cung-cap-bao-nhiet-mnuoc-moi-ngay.html)
a) Em Dung 7 tuổi nặng 23 kg, mỗi ngày em đạp xe 15 phút và tham gia các hoạt động vận động khác trong 105 phút. Viết biểu thức số biểu thị lượng nước em Dung cần uống mỗi ngày.
b) Áp dụng cách tính trên, hãy tỉnh lượng nước mà mỗi thành viên trong gia đình em cần uống mỗi ngày.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biểu diễn biểu thức số theo giả thiết
Lời giải chi tiết
a) Theo giả thiết, lượng nước em Dung cần uống mỗi ngày là: \(23.0,03 + \frac{{15 + 105}}{{30}}.0,335\) (lít)
b) HS tự làm