[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 19 trang 110 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 19 trang 110 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tam giác cân, góc, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giácu2026 để giải quyết bài toán cụ thể. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách thức phân tích và áp dụng các định lý vào bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của tam giác cân: Bài học sẽ nhắc lại định nghĩa tam giác cân, các tính chất về cạnh, góc và đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác cân. Vận dụng các tính chất của tam giác cân: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng các tính chất trên vào việc giải các bài toán. Phát triển kỹ năng phân tích bài toán: Học sinh sẽ học cách phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để giải bài toán. Kỹ năng vẽ hình: Bài học sẽ giúp học sinh rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, giúp hình dung bài toán dễ dàng hơn. Kỹ năng trình bày lời giải: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Giáo viên sẽ trình bày từng bước giải bài toán, phân tích từng yếu tố và hướng dẫn học sinh cách vận dụng các kiến thức đã học. Bài học cũng sẽ có các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt. Bên cạnh đó, các bài tập tương tự sẽ được đưa ra để học sinh tự luyện tập.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc:
Trong thiết kế các công trình kiến trúc, tam giác cân thường được sử dụng để đảm bảo sự cân đối và ổn định.
Đo đạc:
Trong một số bài toán đo đạc, kiến thức về tam giác cân rất cần thiết.
Các bài toán liên quan đến hình học:
Kiến thức về tam giác cân thường được áp dụng trong các bài toán hình học phức tạp hơn.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về hình học, đặc biệt là về tam giác. Hiểu rõ bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt hơn cho các bài học về hình học phức tạp hơn trong chương trình học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán là bước đầu tiên quan trọng. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần thiết để giải bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình giúp hình dung bài toán dễ dàng hơn. Áp dụng các kiến thức đã học: Vận dụng các tính chất của tam giác cân để giải bài toán. Trình bày lời giải logic: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, đầy đủ và hợp lý. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác. * Tìm hiểu các bài tập tương tự: Luyện tập với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Các từ khóa liên quan:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Bài tập 19
4. Sách bài tập toán
5. Cánh diều
6. Tam giác cân
7. Đường trung tuyến
8. Đường cao
9. Đường phân giác
10. Góc
11. Tính chất tam giác cân
12. Hình học
13. Học toán
14. Bài tập hình học
15. Giải bài tập sách bài tập toán 7
16. Toán lớp 7
17. Bài tập trang 110
18. Cánh diều toán 7
19. Giải bài 19
20. Trang 110 SBT toán 7
21. Định lý
22. Vẽ hình
23. Phân tích bài toán
24. Áp dụng kiến thức
25. Kiến thức hình học
26. Cách giải bài tập
27. Bài tập về tam giác
28. Phương pháp giải
29. Cách trình bày lời giải
30. Luyện tập
31. Củng cố kiến thức
32. Học tốt toán
33. Học hình học
34. Toán học
35. Sách giáo khoa
36. Giáo trình
37. Bài giảng
38. Bài học
39. Bài tập tương tự
40. Kiến thức cơ bản
đề bài
quan sát hình 31, biết \(\widehat {{p_3}}=\widehat {{q_1}},\widehat {{m_3}} = 100^\circ \). tìm số đo mỗi góc còn lại của đỉnh m và n.
phương pháp giải - xem chi tiết
để tính số đo mỗi góc còn lại của các đỉnh, ta cần chứng minh đường thẳng a song song với đường thẳng b.
lời giải chi tiết
ta có: \(\widehat{p_3} = \widehat{q_1}\). mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên nên a // b (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
ta có: \(\widehat {{m_3}} + \widehat {{m_4}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {{m_4}} = 180^\circ - \widehat {{m_3}} = 180^\circ - 100^\circ = 80^\circ \).
suy ra: \(\widehat {{m_3}} = \widehat {{n_1}} = \widehat {{m_1}} = \widehat {{n_3}} = 100^\circ \), \(\widehat {{m_4}} = \widehat {{n_2}} = \widehat {{m_2}} = \widehat {{n_4}} = 80^\circ \).