[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 51 trang 55 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào giải bài tập số 51 trang 55 sách bài tập toán 7, chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là hướng dẫn học sinh cách vận dụng các kiến thức về tính chất của hai tam giác bằng nhau để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau. Bài tập này đòi hỏi học sinh phải phân tích hình vẽ, nhận diện các cặp tam giác bằng nhau và sử dụng các tính chất tương ứng của tam giác bằng nhau để giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, cạnh huyền u2013 góc nhọn). Học sinh cũng cần hiểu rõ các khái niệm về góc đối đỉnh, góc kề bù, tam giác cân, các yếu tố liên quan đến quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích hình vẽ để nhận diện các cặp tam giác bằng nhau. Kỹ năng vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc các góc bằng nhau. Kỹ năng trình bày lời giải một cách logic, chặt chẽ và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu bài tập, phân tích hình vẽ, chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau tiềm năng. Tiếp theo, giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày chi tiết lời giải, phân tích từng bước, chỉ rõ các lý do sử dụng từng trường hợp bằng nhau của tam giác. Cuối cùng, học sinh sẽ thực hành giải bài tập tương tự, được hướng dẫn và hỗ trợ bởi giáo viên nếu cần thiết.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tính chất tam giác bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống, chẳng hạn như:
Kiến trúc: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, cần đảm bảo các yếu tố hình học chính xác. Tính chất tam giác bằng nhau giúp đảm bảo tính đối xứng, cân bằng và độ bền của công trình. Kỹ thuật: Trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật, việc chứng minh các đoạn thẳng hoặc các góc bằng nhau dựa trên tính chất tam giác bằng nhau là rất quan trọng. Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, tính chất tam giác bằng nhau giúp xác định khoảng cách, độ cao và các thông số khác. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương về hình học. Nó kết nối với các bài học trước về các trường hợp bằng nhau của tam giác, giúp củng cố và nâng cao kiến thức của học sinh. Bài học này cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về tính chất của tam giác cân, tam giác đều và các bài tập hình học phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh cần ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các định nghĩa và tính chất liên quan.
Phân tích hình vẽ:
Học sinh cần xem xét kỹ hình vẽ, chú ý các đoạn thẳng, các góc, các điều kiện đã cho để xác định các cặp tam giác bằng nhau tiềm năng.
Lập luận:
Học sinh cần lập luận chặt chẽ, sử dụng các lý do chính xác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau hoặc các góc bằng nhau.
Viết bài:
Học sinh cần trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, đầy đủ các bước và sử dụng kí hiệu toán học đúng.
Thực hành:
Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
40 keywords về Giải bài 51 trang 55 sách bài tập toán 7 - Cánh diều:
1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Sách bài tập toán 7
4. Cánh diều
5. Trang 55
6. Bài 51
7. Tam giác bằng nhau
8. Trường hợp bằng nhau của tam giác
9. Cạnh góc cạnh
10. Cạnh cạnh cạnh
11. Góc cạnh góc
12. Cạnh huyền góc nhọn
13. Hình học
14. Toán học
15. Học sinh lớp 7
16. Giải bài tập hình học
17. Chứng minh hình học
18. Phân tích hình vẽ
19. Lập luận
20. Trình bày lời giải
21. Kỹ năng giải toán
22. Phương pháp học tập
23. Hướng dẫn học
24. Ứng dụng thực tế
25. Kiến thức hình học
26. Góc đối đỉnh
27. Góc kề bù
28. Tam giác cân
29. Tam giác đều
30. Quan hệ cạnh góc
31. Bài tập sách bài tập
32. Giải bài 51 trang 55
33. Sách giáo khoa toán 7
34. Cánh diều toán 7
35. Bài tập 51
36. Giải bài tập 51
37. Bài tập hình học lớp 7
38. Chứng minh hình học lớp 7
39. Hướng dẫn giải bài tập
40. Download file giải bài tập
Đề bài
Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.
a) -2 022x b) - 6x2 - 4x + 2
c) 3un - 8u2 - 20 \((n \in \mathbb{N},n > 2)\) d) \(\frac{1}{x} + {x^3} - 2{x^2} + 1\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Xác định đa thức một biến (chỉ có một ẩn duy nhất)
Bước 2: Tìm biến và bậc là hệ số của lũy thừa cao nhất của biến
Lời giải chi tiết
a) Biểu thức -2 022x là đa thức một biến x có bậc là 1
b) Biểu thức - 6x2 - 4x + 2 là đa thức một biến x có bậc là 2
c) Biểu thức 3un - 8u2 – 20 \((n \in \mathbb{N},n > 2)\) là đa thức một biến u có bậc là n
d) Biểu thức \(\frac{1}{x} + {x^3} - 2{x^2} + 1\) không là đa thức một biến