[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 16 trang 110 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Giải Bài 16 trang 110 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều
1. Tiêu đề Meta: Giải Bài 16 Toán 7 - Cánh Diều 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 16 trang 110 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài học cung cấp các bước giải, ví dụ minh họa và phương pháp tiếp cận hiệu quả. Phù hợp cho học sinh lớp 7 học chương trình toán Cánh Diều. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 16 trang 110 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các định lý về góc để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến hình học. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải thích hợp, và trình bày lời giải chi tiết.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Tính chất của tam giác cân: Góc ở đáy bằng nhau, đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao ứng với cạnh đáy trùng nhau. Tính chất của tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ. Định lý về góc: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ. Các cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều. Kỹ năng vẽ hình: Vẽ chính xác các hình học theo yêu cầu bài toán. Kỹ năng phân tích bài toán: Xác định các dữ kiện quan trọng, mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán. Kỹ năng trình bày lời giải: Viết lời giải rõ ràng, chính xác, đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu của bài toán.
2. Vẽ hình minh họa:
Vẽ hình chính xác theo các dữ kiện đã cho.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố:
Xác định các tính chất của tam giác cân, tam giác đều và các định lý về góc có liên quan.
4. Lập luận và chứng minh:
Sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để chứng minh kết quả của bài toán.
5. Viết lời giải:
Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.
Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Thiết kế kiến trúc:
Thiết kế các công trình có hình dạng tam giác cân hoặc tam giác đều.
Kỹ thuật:
Thiết kế và chế tạo các chi tiết máy móc có hình dạng tam giác.
Đo đạc:
Áp dụng trong các bài toán đo đạc thực tế.
Bài học này là một phần của chương trình hình học lớp 7. Nó liên quan đến các bài học trước về tam giác, các loại tam giác đặc biệt, tính chất các góc trong tam giác. Nó cũng là nền tảng cho các bài học về hình học phức tạp hơn ở các lớp cao hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố quan trọng và mối quan hệ giữa chúng. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều và định lý về góc để giải quyết bài toán. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Trao đổi với bạn bè: Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài toán. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 7
3. Sách bài tập toán 7
4. Cánh Diều
5. Tam giác cân
6. Tam giác đều
7. Định lý góc
8. Hình học
9. Lớp 7
10. Bài tập 16
11. Trang 110
12. Toán học
13. Học toán
14. Học hình học
15. Giải toán
16. Bài tập
17. Phương pháp giải
18. Ví dụ
19. Hướng dẫn
20. Kiến thức
21. Kỹ năng
22. Chứng minh
23. Phân tích
24. Vẽ hình
25. Bài tập sách giáo khoa
26. Cánh diều toán 7
27. Giải bài toán hình
28. Bài tập hình học
29. Giáo trình toán
30. Học sinh lớp 7
31. Học tập
32. Học online
33. Bài giảng
34. Giải thích
35. Phương pháp học hiệu quả
36. Học trực tuyến
37. Tài liệu học tập
38. Bài giảng trực tuyến
39. Giáo dục
40. Kiến thức toán học
đề bài
quan sát hình 28, biết a // b, \(\widehat {{m_3}} = 50^\circ \).
a) nêu những cặp góc so le trong, những cặp góc đồng vị.
b) tìm số đo mỗi góc còn lại của đỉnh m và n.
phương pháp giải - xem chi tiết
tìm số đo các góc còn lại dựa vào số đo của góc đã cho và tính chất của hai đường thẳng song song: các góc đồng vị bằng nhau; so le trong (ngoài) bằng nhau; trong cùng phía bù nhau.
lời giải chi tiết
a) những cặp góc so le trong là \(\widehat {{m_2}}\) và \(\widehat {{n_4}}\), \(\widehat {{m_3}}\) và \(\widehat {{n_1}}\).
những cặp góc đồng vị là \(\widehat {{m_1}}\) và \(\widehat {{n_1}}\), \(\widehat {{m_2}}\) và \(\widehat {{n_2}}\), \(\widehat {{m_3}}\) và \(\widehat {{n_3}}\), \(\widehat {{m_4}}\) và \(\widehat {{n_4}}\).
b) ta có: hai góc so le trong thì bằng nhau, hai góc đồng vị thì bằng nhau nên \(\widehat {{m_3}} = \widehat {{n_1}} = \widehat {{m_1}} = \widehat {{n_3}} = 50^\circ \).
mà \({m_1}\) và \({m_4}\) là hai góc kề bù nhau nên \(\widehat {{m_1}} + \widehat {{m_4}} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {{m_4}} = 180^\circ - \widehat {{m_1}} = 180^\circ - 50^\circ = 130^\circ \).
suy ra \({m_4} = {n_2} = {m_2} = {n_4} = 130^\circ \).