[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải bài 50 trang 55 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 50 trang 55 sách bài tập toán 7, chương trình Cánh diều. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc, tính chất của tam giác để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến hình học. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ các bước giải bài tập hình học. Áp dụng thành thạo các định lý và tính chất về đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc. Rèn luyện kỹ năng phân tích, suy luận và trình bày lời giải bài tập. Nắm vững cách vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững những kiến thức và kỹ năng sau:
Định nghĩa và tính chất của đường thẳng song song. Định nghĩa và tính chất của đường thẳng vuông góc. Các tính chất của tam giác. Cách chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc. Cách vận dụng các định lý và tính chất vào việc giải bài toán. Kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập.
Phân tích bài toán: Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu cần tìm. Vẽ hình minh họa: Học sinh sẽ vẽ hình minh họa dựa trên các dữ kiện đã cho trong đề bài. Suy luận và chứng minh: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để suy luận và chứng minh các kết quả cần tìm. Trình bày lời giải: Học sinh sẽ trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và đầy đủ. Thực hành bài tập tương tự: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếCác kiến thức về đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc, tính chất tam giác được áp dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Thiết kế kiến trúc: Thiết kế các công trình xây dựng cần sử dụng các kiến thức về đường thẳng song song và vuông góc để đảm bảo độ bền vững và tính thẩm mỹ.
Kỹ thuật: Các thiết bị máy móc, công cụ cũng dựa trên các nguyên tắc về đường thẳng song song và vuông góc.
Đo đạc: Trong đo đạc địa hình, các kiến thức về hình học đóng vai trò quan trọng.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc, tính chất tam giác. Bài học này cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo, ví dụ như các bài tập về tính chất của các hình học khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa dựa trên các dữ kiện đã cho. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định lý và tính chất đã học để giải bài toán. Trình bày lời giải rõ ràng: Trình bày lời giải một cách khoa học, đầy đủ và chính xác. Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 50 Toán 7 Cánh diều - Đường thẳng song song
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 50 trang 55 SBT Toán 7 Cánh diều. Bài học này giúp học sinh áp dụng kiến thức về đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc và tính chất của tam giác vào giải bài tập hình học. Tìm hiểu cách phân tích, chứng minh và trình bày lời giải bài tập một cách khoa học.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, bài tập 50, trang 55, sách bài tập toán 7, Cánh diều, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tam giác, tính chất hình học, chứng minh hình học, phân tích bài toán, vẽ hình, trình bày lời giải, toán lớp 7, hình học lớp 7, định lý, tính chất, hướng dẫn giải, bài tập thực hành, ứng dụng thực tế, kiến thức hình học, kỹ năng giải bài tập, chương trình Cánh diều, học tốt toán, học tập hiệu quả, bài tập hình, phương pháp giải bài tập, bài tập sách bài tập, giải bài, lời giải chi tiết, bài tập hình học.
Đề bài
Giá trị của biểu thức (x2 – 8)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) tại x = 3 là:
A. -2 B. 16 C. -10 D. 10
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Rút gọn biểu thức
Bước 2: Thay x = 3 vào biểu thức để tính giá trị
Lời giải chi tiết
Ta có: (x2 – 8)(x + 3) – (x – 2)(x + 5) = \({x^3} + 3{x^2} - 8x - 24 - ({x^2} + 5x - 2x - 10)\)
\( = {x^3} + 3{x^2} - 8x - 24 - {x^2} - 5x + 2x + 10\)
\( = {x^3} + 2{x^2} - 11x - 14\)
Giá trị biểu thức tại x = 3 là: \({3^3} + {2.3^2} - 11.3 - 14 = 27 + 18 - 33 - 14 = - 2\)
® Chọn A