[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 6 trang 11 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Giải bài 6 trang 11 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6 trang 11 sách bài tập toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phương trình, bất phương trình logarit đã học, để giải quyết bài toán cụ thể. Bài học sẽ hướng dẫn các bước giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa, giúp học sinh nắm vững phương pháp và kỹ thuật giải.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu và vận dụng các tính chất của logarit: Điều kiện xác định của logarit, các quy tắc tính toán logarit. Giải quyết phương trình, bất phương trình logarit: Phân tích cấu trúc của phương trình, bất phương trình và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Phân tích và giải quyết bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến logarit. Sử dụng máy tính cầm tay: Học sinh sẽ được hướng dẫn sử dụng máy tính để tính toán giá trị logarit và tìm nghiệm của phương trình. Sử dụng các kỹ năng suy luận logic: Phát triển khả năng tư duy logic để phân tích và giải quyết các bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định yêu cầu của bài toán, các dữ liệu được cung cấp và các mối quan hệ giữa chúng.
2. Phân tích phương pháp giải:
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với cấu trúc của bài toán, có thể sử dụng các phương pháp như đặt ẩn phụ, sử dụng tính chất của logarit, hoặc sử dụng máy tính.
3. Giải bài chi tiết:
Trình bày các bước giải bài toán một cách rõ ràng và chi tiết, kèm theo các lời giải thích.
4. Ví dụ minh họa:
Dùng các ví dụ cụ thể để minh họa cho từng bước giải, giúp học sinh dễ hiểu hơn.
5. Bài tập thực hành:
Đề xuất các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.
Kiến thức về phương trình, bất phương trình logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Tính toán lãi suất kép:
Trong lĩnh vực tài chính, logarit được sử dụng để tính toán lãi suất kép theo thời gian.
Đo lường độ lớn của các hiện tượng tự nhiên:
Trong khoa học, logarit được sử dụng để đo lường độ lớn của các hiện tượng tự nhiên như độ pH, độ lớn của trận động đất.
Phân tích dữ liệu:
Trong thống kê, logarit được sử dụng để xử lý dữ liệu có phạm vi thay đổi lớn.
Bài học này là phần tiếp nối của các bài học về logarit và các phương trình, bất phương trình trong chương trình toán lớp 12. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin được cung cấp. Phân tích kỹ các phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp phù hợp và trình bày rõ ràng từng bước. Làm các bài tập thực hành: Củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Tham khảo tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về các khái niệm và phương pháp giải. * Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy tìm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè để giải quyết vấn đề. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 6 Toán 12 Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 6 trang 11 sách bài tập toán 12 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về phương trình, bất phương trình logarit để giải quyết bài toán. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập thực hành.
Keywords (40 keywords):Giải bài tập, Toán 12, Chân trời sáng tạo, Phương trình logarit, Bất phương trình logarit, Logarit, Máy tính Casio, Giải phương trình, Giải bất phương trình, Điều kiện xác định, Tính chất logarit, Bài tập 6, Trang 11, Sách bài tập, Bài tập logarit, Phương pháp giải, Ví dụ minh họa, Kiến thức, Kỹ năng, Toán học, Học tập, Học sinh, Lớp 12, Ứng dụng thực tế, Tài chính, Khoa học, Thống kê, Dữ liệu, Phân tích, Suy luận, Logic, Bài tập thực hành, Bài giải chi tiết, Phương pháp đặt ẩn phụ, Quy tắc logarit, Nghiệm phương trình, Bất đẳng thức.
đề bài
đạo hàm \(f'\left( x \right)\) của hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình 4. xét tính đơn điệu và tìm các điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\).
phương pháp giải - xem chi tiết
từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\), lập bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\) rồi xác định tính đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.
lời giải chi tiết
từ đồ thị, ta có \(f'\left( x \right) > 0\) trên các khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\), \(f'\left( x \right) < 0\) trên các khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\). do đó ta có bảng biến thiên:
hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 3; - 2} \right)\) và \(\left( {1;2} \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;1} \right)\).
hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2\) và đạt cực tiểu tại \({\rm{x}} = 1\).