[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 2 trang 36 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 36 sách bài tập Toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải bài tập liên quan đến chủ đề được đề cập trong bài tập. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết từng bước giải, từ đó rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về:
Hàm số mũ và hàm số logarit: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, các quy tắc tính toán với hàm số mũ và logarit. Phương trình mũ và phương trình logarit: Các phương pháp giải phương trình mũ và phương trình logarit cơ bản. Bất đẳng thức: Các kiến thức liên quan đến bất đẳng thức, đặc biệt là bất đẳng thức mũ và bất đẳng thức logarit. Tìm giới hạn: Hiểu rõ các phương pháp tính giới hạn hàm số.Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các kiến thức liên quan. Áp dụng kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết bài toán. Suy luận logic: Phân tích và suy luận logic để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Viết trình bày bài giải: Viết bài giải một cách chính xác, đầy đủ và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, chỉ rõ yêu cầu cần giải quyết. Tiếp theo, bài học sẽ hướng dẫn từng bước giải, sử dụng các ví dụ minh họa cụ thể. Các bước giải sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo lời giải thích chi tiết. Các phương pháp khác nhau sẽ được so sánh, để học sinh có thể lựa chọn phương pháp tối ưu nhất. Cuối cùng, bài học sẽ tổng hợp lại các kiến thức và kỹ năng đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếCác kiến thức về hàm số mũ và logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Tăng trưởng dân số: Mô hình tăng trưởng dân số có thể được mô tả bằng hàm số mũ. Tài chính: Tính toán lãi suất, lãi kép, giá trị hiện tại và tương lai của các khoản đầu tư. Khoa học tự nhiên: Mô hình phóng xạ, sự phân rã chất phóng xạ. Kỹ thuật: Thiết kế mạch điện tử, tính toán các thông số kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này nằm trong chương về Hàm số mũ và logarit, là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 12. Kiến thức về hàm số mũ và logarit sẽ là nền tảng cho việc học các chương tiếp theo, bao gồm đạo hàm, tích phân, và các ứng dụng của toán học trong các lĩnh vực khác.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức liên quan. Lập kế hoạch giải quyết: Phân tích từng bước giải. Thực hành giải bài: Áp dụng các phương pháp đã học để giải bài tập. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả bài giải chính xác. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm tài liệu, ví dụ, nếu cần thiết. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 36 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm tổng quan, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập hiệu quả. Tải file giải bài tập ngay! Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 12
3. Chân trời sáng tạo
4. Hàm số mũ
5. Hàm số logarit
6. Phương trình mũ
7. Phương trình logarit
8. Bất đẳng thức mũ
9. Bất đẳng thức logarit
10. Giới hạn hàm số
11. Bài tập 2 trang 36
12. Sách bài tập toán 12
13. Giải chi tiết
14. Phương pháp giải
15. Ứng dụng thực tế
16. Kiến thức cần nhớ
17. Hướng dẫn học tập
18. Download file
19. Download bài giải
20. Toán lớp 12
21. Bài tập
22. Phương pháp
23. Lời giải
24. Chương trình Chân trời sáng tạo
25. Tăng trưởng dân số
26. Tài chính
27. Khoa học tự nhiên
28. Kỹ thuật
29. Đạo hàm
30. Tích phân
31. Bài tập toán
32. Giải phương trình
33. Giải bất phương trình
34. Tính giới hạn
35. Hàm số
36. Logarit
37. Mũ
38. Toán học
39. Giáo dục
40. Học tập
đề bài
người ta muốn làm một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông và thể tích là \(10l\), diện tích toàn phần nhỏ nhất của hộp là bao nhiêu?
phương pháp giải - xem chi tiết
sử dụng công thức tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật để tính diện tích toàn phần \(s\left( x \right)\), sau đó tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(s\left( x \right)\).
lời giải chi tiết
giả sử cạnh của hộp là: \({\rm{x}}\left( {dm} \right)\), chiều cao của hộp là: \({\rm{h}}\left( {dm} \right)\).
thể tích của hộp là: \(v = {x^2}.h = 10 \leftrightarrow h = \frac{{10}}{{{x^2}}}\).
diện tích toàn phần của hình hộp là \(s = 2{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}.h = 2{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}.\frac{{10}}{{{x^2}}} = 2{{\rm{x}}^2} + \frac{{40}}{x}\left( {d{m^2}} \right)\)
xét hàm số \(s\left( x \right) = 2{{\rm{x}}^2} + \frac{{40}}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
ta có: \(s'\left( x \right) = 4{\rm{x}} - \frac{{40}}{{{x^2}}};s'\left( x \right) = 0 \leftrightarrow x = \sqrt[3]{{10}}\).
bảng biến thiên:
\(v\left( 0 \right) = 0;v\left( 2 \right) = 128;v\left( 6 \right) = 0\)
vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;6} \right]} v\left( x \right) = v\left( 2 \right) = 128\).
vậy với \(x = 2\left( {cm} \right)\) thì thể tích của hình hộp là lớn nhất.