[SBT Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài 1 trang 36 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 trên trang 36 của Sách bài tập Toán 12, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phương trình lượng giác, cụ thể là phương trình lượng giác cơ bản và phương pháp giải phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải, phân tích các bước và các trường hợp cần lưu ý.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ các công thức lượng giác cơ bản: Cơ sở quan trọng để giải phương trình lượng giác. Phân tích và biến đổi phương trình lượng giác: Nắm vững các phương pháp đưa phương trình về dạng cơ bản. Giải phương trình lượng giác cơ bản: Ứng dụng các công thức đã học để tìm nghiệm của phương trình. Xác định nghiệm trong khoảng cho trước: Hiểu cách tìm nghiệm cụ thể của phương trình trong một khoảng giá trị nhất định. Vận dụng kiến thức giải bài tập: Áp dụng các kỹ năng trên để giải bài tập cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng bước. Chúng ta sẽ:
Phân tích đề bài:
Đưa ra các yêu cầu và các thông tin quan trọng trong bài toán.
Lập luận và tìm lời giải:
Chỉ rõ các bước giải, sử dụng các công thức và phương pháp thích hợp.
Biện luận và tìm nghiệm:
Phân tích các trường hợp, tìm ra tất cả các nghiệm của phương trình.
Xác định nghiệm trong khoảng:
Tìm nghiệm của phương trình nằm trong khoảng giá trị đã cho.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại lời giải để đảm bảo tính chính xác.
Phương trình lượng giác và cách giải có nhiều ứng dụng trong đời sống, bao gồm:
Vật lý: Giải các bài toán liên quan đến dao động điều hòa, sóng. Kỹ thuật: Thiết kế các mạch điện, hệ thống cơ khí. Toán học: Giải các bài toán về hình học, giải tích. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương về phương trình lượng giác. Nó liên quan đến các bài học trước về lượng giác và các kiến thức về hàm số lượng giác. Kiến thức từ bài học này sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo về phương trình lượng giác phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Ghi nhớ các công thức:
Các công thức lượng giác cơ bản là nền tảng để giải bài tập.
Thực hành giải bài tập:
Giải càng nhiều bài tập càng tốt để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các phương pháp:
Nắm vững các phương pháp giải phương trình lượng giác.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại lời giải để chắc chắn đáp án đúng.
* Tìm sự hỗ trợ:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
Giải bài 1 Toán 12 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 36 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm phân tích đề, phương pháp giải, ví dụ minh họa, và các công thức lượng giác cơ bản. Củng cố kiến thức về phương trình lượng giác.
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Toán 12, Sách bài tập Toán 12, Chân trời sáng tạo, Phương trình lượng giác, Phương trình lượng giác cơ bản, Công thức lượng giác, Nghiệm phương trình, Giải phương trình lượng giác, Vận dụng, Kiến thức, Kỹ năng, Học tập, Học sinh, Bài tập, Phương pháp giải, Biến đổi, Phân tích, Lượng giác, Hướng dẫn, Chi tiết, Ví dụ, Bài giải, Nghiệm, Khoảng giá trị, Kiểm tra, Củng cố, Thực hành, Ứng dụng, Vật lý, Kỹ thuật, Toán học, Hình học, Giải tích, Dao động, Sóng, Mạch điện, Hệ thống cơ khí.
đề bài
giá thành của một sản phẩm trong 6 tháng đầu năm thay đổi theo công thức \(p\left( t \right) = 2{t^3} - 33{t^2} + 168t + 137\) với \(p\) tính bằng nghìn đồng và \(t\) là số tháng tính từ đầu năm. trong khoảng thời gian nào thì giá của sản phẩm tăng?
phương pháp giải - xem chi tiết
xét hàm số \(p\left( t \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;6} \right]\), lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến của hàm số.
lời giải chi tiết
xét hàm số \(p\left( t \right) = 2{t^3} - 33{t^2} + 168t + 137\) trên đoạn \(\left[ {0;6} \right]\).
ta có: \(p'\left( t \right) = 6{t^2} - 66t + 168;p'\left( t \right) = 0 \leftrightarrow t = 4\) hoặc \(t = 7\) (loại).
bảng biến thiên:
vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;4} \right)\).
vậy trong khoảng thời gian 4 tháng đầu năm thì giá của sản phẩm tăng.