[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 6 trang 101 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 6 trang 101 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải bài tập số 6 trang 101 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến tìm các số chưa biết trong các phương trình phức tạp hơn. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách phân tích đề bài, xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Tỉ lệ thức: Khái niệm, tính chất, các dạng biến đổi và áp dụng. Dãy tỉ số bằng nhau: Khái niệm, tính chất, và cách giải các bài toán áp dụng. Phân tích đề bài: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố quan trọng và tìm ra cách giải. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với yêu cầu bài toán. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Chúng tôi sẽ:
Phân tích đề bài
: Xác định rõ các dữ kiện, yêu cầu của bài toán.
Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng
: Đưa ra các mối liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
Áp dụng kiến thức
: Chỉ rõ cách áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau vào việc giải bài toán.
Lập luận và giải quyết
: Hướng dẫn từng bước giải bài toán, giải thích rõ ràng các bước tính toán.
Kiểm tra kết quả
: Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Bài tập thực hành
: Đưa ra các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập.
Kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Chia đồ vật theo tỉ lệ:
Chia một số đồ vật theo tỉ lệ cho trước.
Tính toán trong vật lý:
Tính toán các đại lượng vật lý liên quan đến tỉ lệ.
Phân tích dữ liệu:
Phân tích và xử lý dữ liệu trong các bài toán thực tế.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt hơn các bài tập phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Bài học này cũng đặt nền tảng cho việc học các bài toán về đại số và hình học phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài : Hiểu rõ yêu cầu và dữ kiện của bài toán. Vẽ sơ đồ hoặc biểu đồ : Giúp hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các đại lượng. Phân tích các bước giải : Hiểu rõ logic của từng bước. Thực hành giải nhiều bài tập : Củng cố kiến thức và kỹ năng. * Tìm kiếm sự hỗ trợ : Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè. Tiêu đề Meta: Giải Bài 7 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 6 trang 101 Sách Bài Tập Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và kết nối với chương trình học. Keywords: Giải bài tập, toán 7, sách bài tập toán 7, chân trời sáng tạo, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, bài tập số 6, trang 101, chương trình toán 7, giải toán, học toán, bài tập, SBT Toán 7, Chân trời sáng tạo, toán lớp 7, đại số lớp 7, hình học lớp 7, tỉ lệ, phân số, phương trình, biến đổi, giải phương trình, phương pháp, phân tích, thực hành, luyện tập, bài tập tương tự, kiến thức, kỹ năng, giải quyết bài toán, vận dụng, mối quan hệ, đại lượng, sơ đồ, biểu đồ, logic, hỗ trợ, giáo viên, bạn bè, chia đồ vật, tính toán vật lý, phân tích dữ liệu.Đề bài
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Bảng dữ liệu về số loại xe gửi trong nhà xe của chung cư A |
||
Loại xe |
Số lượng |
Tỉ số phần trăm |
Xe đạp |
22 |
12% |
Xe gắn máy |
145 |
80% |
Ô tô |
15 |
18% |
Tổng |
182 |
110% |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tổng tỉ số phần trăm không bằng 100% thì dữ liệu không hợp lí.
Lời giải chi tiết
Tổng số lượng của các loại xe là:
22 + 145 + 15 = 182.
Do đó dữ liệu về số lượng hợp lí.
\(\dfrac{{22}}{{182}}.100\% \approx 12\% \)
Tỉ số phần trăm của xe gắn máy so với tổng số xe là:
\(\dfrac{{145}}{{182}}.100\% \approx 80\% \)
Tỉ số phần trăm của ô tô so với tổng số xe là:
\(\dfrac{{15}}{{182}}.100\% \approx 8\% \)
Do đó dữ liệu về tỉ số phần trăm của ô tô chưa hợp lí dẫn đến tổng tỉ số phần trăm (110% vượt quá 100%) chưa hợp lí.
Vậy dữ liệu về tỉ số phần trăm chưa hợp lí.