[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải bài 3 trang 8 SBT toán 7 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3 Trang 8 SBT Toán 7 - Chân trời sáng tạo
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 3 trên trang 8 của Sách bài tập (SBT) Toán 7, chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến tính toán và so sánh các giá trị. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách thức phân tích và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Định nghĩa, tính chất và cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Các quy tắc thực hiện các phép toán này, bao gồm cả các trường hợp có số âm, số dương. Thứ tự thực hiện phép tính: Quy tắc ưu tiên các phép tính trong một biểu thức. Vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế: Nắm vững cách chuyển đổi bài toán lời văn sang dạng toán học, lập luận và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích, giải quyết vấn đề, giúp học sinh tự vận dụng kiến thức đã học. Các bước giải sẽ được phân tích chi tiết, minh họa bằng các ví dụ và bài tập tương tự. Bài học cũng sử dụng hình ảnh và sơ đồ tư duy để làm rõ các bước giải, giúp học sinh dễ dàng hình dung và nắm bắt.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số hữu tỉ và các phép tính liên quan có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ví dụ, trong việc tính toán chi phí, ước lượng giá trị, so sánh các đại lượng khác nhau. Bài tập số 3 trong SBT sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về số hữu tỉ và các phép tính. Nó kết nối với các bài học trước về số hữu tỉ và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về các phép tính phức tạp hơn, các bài toán thực tế phức tạp hơn liên quan đến số hữu tỉ.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu bài toán, các thông tin được cung cấp và cần tìm. Phân tích bài toán: Phân tích các bước giải, xác định các phép tính cần thực hiện. Thực hiện phép tính: Áp dụng các quy tắc tính toán số hữu tỉ một cách chính xác. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được xem có hợp lý không, có phù hợp với yêu cầu bài toán không. Tìm hiểu các ví dụ: Xem xét các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo. Làm bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta: Giải bài 3 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 8 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo. Bài học cung cấp các bước giải, ví dụ minh họa và cách vận dụng kiến thức về số hữu tỉ vào bài toán thực tế. Củng cố kỹ năng tính toán và so sánh số hữu tỉ. Từ khóa: Giải bài 3, SBT Toán 7, Chân trời sáng tạo, số hữu tỉ, phép cộng số hữu tỉ, phép trừ số hữu tỉ, phép nhân số hữu tỉ, phép chia số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính, bài tập số 3 trang 8, toán 7, chương trình toán 7, số hữu tỉ lớp 7, giải bài tập toán, sách bài tập toán, bài tập thực hành, vận dụng thực tế, số hữu tỷ, phân số, so sánh số hữu tỉ, giải bài tập, hướng dẫn giải, lời giải chi tiết, ví dụ, bài tập tương tự, quy tắc tính toán, phương pháp giải, trục số, số dương, số âm, thực hành, củng cố, bài tập thực tế, bài tập về nhà, giáo dục, học tập, toán học, lớp 7.Đề bài
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) \(5x = 7y\); b) \(a.b = x.y\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất thứ 2 của tỉ lệ thức.
Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\,\,\,\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\,\,\frac{b}{a} = \frac{d}{c};\,\,\frac{c}{a} = \frac{d}{b}\).
Lời giải chi tiết
a) \(5x = 7y\);
Ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\frac{5}{y} = \frac{7}{x}\); \(\frac{5}{7} = \frac{y}{x}\); \(\frac{y}{5} = \frac{x}{7}\); \(\frac{7}{5} = \frac{x}{y}\).
b) \(a.b = x.y\)
Ta có các tỉ lệ thức sau:
\(\frac{a}{x} = \frac{y}{b}\); \(\frac{a}{y} = \frac{x}{b}\); \(\frac{x}{a} = \frac{b}{y}\); \(\frac{y}{a} = \frac{b}{x}\).