[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 3 trang 44 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3 trang 44 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Tổng quan về bài học
Bài học này sẽ hướng dẫn học sinh cách giải bài toán thực tế liên quan đến số thập phân, cụ thể là bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài học tập trung vào việc áp dụng công thức tính tỉ số phần trăm, hiểu rõ cách thức áp dụng và giải quyết bài toán một cách chính xác.
Kiến thức và kỹ năng
Học sinh sẽ học được:
Cách xác định tỉ số phần trăm của hai số. Cách áp dụng công thức tính tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm của hai số = (Số thứ nhất / Số thứ hai) x 100% Kỹ năng phân tích và giải quyết bài toán thực tế liên quan đến tỉ số phần trăm.Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo các bước sau:
1. Ôn tập kiến thức
: Giới thiệu lại khái niệm tỉ số phần trăm và công thức tính.
2. Phân tích bài toán
: Xác định rõ yêu cầu bài toán và các dữ liệu cần thiết.
3. Áp dụng công thức
: Sử dụng công thức tính tỉ số phần trăm để giải bài toán.
4. Kiểm tra kết quả
: Đảm bảo kết quả thu được chính xác và phù hợp với yêu cầu bài toán.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức về tỉ số phần trăm có ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ví dụ như:
Tính tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm giỏi trong lớp. Tính tỷ lệ phần trăm tăng trưởng kinh tế. Tính tỷ lệ phần trăm chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu. Tính tỷ lệ phần trăm lãi suất ngân hàng.Kết nối với chương trình học
Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình toán học lớp 7, cụ thể là:
Bài học về phân số : Kiến thức về phân số là nền tảng để hiểu và tính toán tỉ số phần trăm. Bài học về số thập phân : Cách chuyển đổi giữa phân số và số thập phân là kỹ năng cần thiết để giải quyết bài toán.Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Chuẩn bị đầy đủ : Đọc kỹ nội dung bài học, xem lại kiến thức về phân số và số thập phân. Ghi chú các kiến thức trọng tâm : Lưu ý công thức tính tỉ số phần trăm, các bước giải bài toán. Luyện tập bài tập : Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Trao đổi với bạn bè : Chia sẻ cách giải bài toán và giúp đỡ nhau trong quá trình học tập.Bài 3 trang 44 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài toán :Một người mua 10kg gạo với giá 14 000 đồng/kg và 2kg thịt lợn với giá 20 000 đồng/kg.
a) Tính số tiền người đó phải trả cho 10kg gạo.
b) Tính số tiền người đó phải trả cho 2kg thịt lợn.
c) Tính tổng số tiền người đó phải trả.
d) Tính tỉ số phần trăm của số tiền mua thịt lợn và tổng số tiền.
Lời giải :a) Số tiền người đó phải trả cho 10kg gạo là: 10 x 14 000 = 140 000 (đồng)
b) Số tiền người đó phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2 x 20 000 = 40 000 (đồng)
c) Tổng số tiền người đó phải trả là: 140 000 + 40 000 = 180 000 (đồng)
d) Tỉ số phần trăm của số tiền mua thịt lợn và tổng số tiền là: (40 000 / 180 000) x 100% = 22,22%
Kết luận : Người đó phải trả 140 000 đồng cho 10kg gạo. Người đó phải trả 40 000 đồng cho 2kg thịt lợn. Tổng số tiền người đó phải trả là 180 000 đồng. Tỉ số phần trăm của số tiền mua thịt lợn và tổng số tiền là 22,22%. Keywords :Giải bài tập, Toán 7, Chân trời sáng tạo, Tỉ số phần trăm, Bài 3, Trang 44, Sách bài tập, Số thập phân, Công thức, Ứng dụng thực tế, Học tập hiệu quả, Kiến thức trọng tâm, Luyện tập, Trao đổi, Chia sẻ, Bài toán thực tế, Tính toán, Phân tích, Giải quyết, Kết quả, Kết luận.
Đề bài
a) Cho biết x =\(\sqrt {11} \)= 3,166247... Hãy làm tròn x đến hàng phần nghìn.
b) Hãy làm tròn số y = 1 435 642,9 đến hàng chục.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)Ta làm tròn tới số thứ 3 (hàng phần nghìn) của số thập phân.
b) Sử dụng công thức làm tròn đến hàng chục của số thập phân.
Lời giải chi tiết
a) Chữ số hàng làm tròn là 6, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:
x = \(\sqrt {11} \) = 3,166247... ≈ 3,166.
b) Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:
y = 1435642,9 ≈ 1435640.