[SBT Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Giải Bài 2 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu ngoặc và tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống thực tế liên quan đến phép tính với số hữu tỉ.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được củng cố và vận dụng kiến thức về: Số hữu tỉ. Quy tắc dấu ngoặc trong phép tính. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau: Xác định các bước giải bài toán. Vận dụng đúng quy tắc dấu ngoặc. Thực hiện phép tính với số hữu tỉ một cách chính xác và hiệu quả. Phân tích và giải quyết vấn đề liên quan đến phép tính với số hữu tỉ. Viết lời giải bài toán một cách rõ ràng và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Giáo viên sẽ phân tích từng bước của bài toán, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Bài học sẽ kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, thông qua việc giải quyết các ví dụ cụ thể.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính với số hữu tỉ được áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực đời sống như:
Tính toán chi phí, lợi nhuận trong kinh doanh.
Đo lường và tính toán trong các bài toán vật lý, hóa học.
Tính toán các đại lượng trong các bài toán thực tế khác.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh làm quen và nắm vững các phép tính với số hữu tỉ, chuẩn bị cho việc học các bài toán phức tạp hơn trong các chương trình tiếp theo. Bài học này liên kết với các bài học trước về số hữu tỉ và các phép toán cơ bản.
6. Hướng dẫn học tập Bước 1: Đọc kỹ đề bài và phân tích yêu cầu. Bước 2: Xác định các kiến thức cần áp dụng. Bước 3: Vận dụng các quy tắc dấu ngoặc và tính chất phép cộng. Bước 4: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả và trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng. Gợi ý: Học sinh nên tự giải bài tập trước, sau đó tham khảo lời giải chi tiết để so sánh và rút kinh nghiệm. Học sinh có thể thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp những thắc mắc. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 2 Toán 7 - Chân trời sáng tạo
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 19 sách bài tập toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách vận dụng các phép tính với số hữu tỉ, quy tắc dấu ngoặc và tính chất của phép cộng. Bài học bao gồm ví dụ, phương pháp và ứng dụng thực tế.
Keywords:(40 keywords)
Giải bài tập, bài tập toán 7, sách bài tập toán 7, Chân trời sáng tạo, số hữu tỉ, phép tính, quy tắc dấu ngoặc, tính chất giao hoán, kết hợp, cộng số hữu tỉ, trừ số hữu tỉ, nhân số hữu tỉ, chia số hữu tỉ, toán lớp 7, chương trình toán 7, bài tập 2, trang 19, sách bài tập, hướng dẫn giải, giải chi tiết, ví dụ minh họa, kỹ năng giải toán, thực hành toán, ứng dụng thực tế, số học, toán học, học toán, học sinh, giáo dục, giáo trình, tài liệu học tập, bài tập thực hành, bài tập vận dụng, phương pháp học, hướng dẫn học, làm bài tập, luyện tập, rèn luyện kỹ năng, bài tập sách bài tập, giải bài tập online, tài liệu học tập trực tuyến.
Đề bài
Thực hiện phép tính (Bằng cách hợp lí nếu có thể)
\(a)\dfrac{8}{{21}} - 1\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{{14}} - \left( {\dfrac{{ - 13}}{{21}}} \right) + 0,25\)
\(b)\dfrac{5}{8}.2\dfrac{2}{5} - \dfrac{5}{8}.1\dfrac{1}{3}\)
\(c)\left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5}} \right):\dfrac{6}{5} + \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{6}{5}\)
\(d)\dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{3}{{26}} - \dfrac{3}{{13}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{8}{5}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Với các phép tính có số thập phân và hỗn số ta nên chuyển sang phân số trước để tính dễ dàng, sau đó ta rút gọn các phân số và nhóm các phân số có cùng mẫu với nhau.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{8}{{21}} - 1\dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{{14}} - \left( {\dfrac{{ - 13}}{{21}}} \right) + 0,25\\ = \dfrac{8}{{21}} - \dfrac{5}{4} + \dfrac{3}{{14}} + \dfrac{{13}}{{21}} + \dfrac{1}{4}\\ = \left( {\dfrac{8}{{21}} + \dfrac{{13}}{{21}}} \right) + \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{5}{4}} \right) + \dfrac{3}{{14}}\\ = 1 + ( - 1) + \dfrac{3}{{14}} = \dfrac{3}{{14}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{8}.2\dfrac{2}{5} - \dfrac{5}{8}.1\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{8}.\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{5}{8}.\dfrac{4}{3}\\ = \dfrac{5}{8}\left( {\dfrac{{12}}{5} - \dfrac{4}{3}} \right) = \dfrac{5}{8}.\left( {\dfrac{{16}}{{15}}} \right) = \dfrac{2}{3}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c)\left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5}} \right):\dfrac{6}{5} + \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right):\dfrac{6}{5} \\= \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5}} \right).\dfrac{5}{6} + \left( {\dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right).\dfrac{5}{6}\\ = \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{5}{9} + \dfrac{1}{5}} \right).\dfrac{5}{6} \\= \left[ {1 + \left( {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)} \right].\dfrac{5}{6}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}d)\dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{3}{{26}} - \dfrac{3}{{13}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{8}{5}} \right) \\= \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{3}{{26}} - \dfrac{6}{{26}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{{16}}{{10}}} \right)\\ = \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{26}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 15}}{10}} \right) \\=\dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{{26}}} \right) + \dfrac{6}{7}:\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right)\\ = \dfrac{6}{7}.\left( {\dfrac{{ - 26}}{3}} \right) + \dfrac{6}{7}.\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right) \\= \dfrac{6}{7}.(\dfrac{-26}{3}+\dfrac{-2}{3})\\= \dfrac{6}{7}.\left( {\dfrac{{ - 28}}{3}} \right)\\= - 8\end{array}\)